Cách sử dụng て | で [V/A/N + te | de] | Tiếng Nhật Pro.net

10 tháng 2, 2017

Cách sử dụng て | で [V/A/N + te | de]

Nghĩa: Sau đó thì – Vừa...vừa... – Vì..nên...
※ テ形 (Thể Te)
Cách sử dụng:
+ Là dạng cấu trúc kết nối một cách lỏng lẻo hai mệnh đề trước và sau một cách lỏng lẻo. Có thể đi sau tính từ 「い」, tính từ 「な」, danh từ hoặc động từ.
+ Tùy thuộc vào hai từ đi trước và sau nó mà câu có ý nghĩa rất đa dạng và khác nhau. Một số nghĩa được sử dụng như:
- (1) Liệt kê hành động
- (2) Miêu tả nguyên nhân – lý do yếu ớt, không rõ ràng. Hoặc một tình huống phụ thuộc.
- (3) Liệt kê các thuộc tính của một danh từ hoặc trạng thái.
- (4) So sánh, đối chiếu.
+ Ngữ pháp JLPT N4, Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng: Aくて/ナAで/Nで/Vて/V
Ví dụ:

① 今日(きょう)はこの(あと)(いえ)(かえ)(はん)()べます。
Hôm nay lát nữa tôi sẽ về nhà rồi ăn cơm.

② 今朝(けさ)はシャワーを()、ご(はん)()会社(かいしゃ)()きました。
Sáng nay tôi tắm rửa xong, ăn sáng, rồi sau đó đi làm.

③ 週末(しゅうまつ)友達(ともだち)()(もの)()一緒(いっしょ)にご(はん)()映画(えいが)()ます。
Cuối tuần thì tôi đi mua sắm với bạn, cùng ăn trưa rồi xem phim.

④ 明日(あした)はサッカーの練習(れんしゅう)()、バイトに()きます。
Ngày mai tôi sẽ đi tập bóng đá, sau đó đi làm thêm.

⑤ 今晩(こんばん)彼女(かのじょ)一緒(いっしょ)にご(はん)()映画(えいが)()るつもりです。
Tối nay tôi định cùng bạn gái ăn tối xong đi xem phim.
 -----------------------------------------------------------------
⑥ 昨夜(さくや)(あつ)()られなかった。
Tối qua nóng quá ngủ không được.

⑦(10 (とし)ぶりに()った(ひと)に)あなたが元気(げんき)本当(ほんとう)によかった。
 (Sau 10 năm gặp lại): Tôi rất vui vì anh vẫn khỏe.

⑧ 日本(にほん)()友達(ともだち)がたくさんできました。
Sau khi đến Nhật thì tôi đã có rất nhiều bạn.

⑨ 昨日(きのう)病気(びょうき)会社(かいしゃ)(やす)みました。
Hôm qua tôi đã nghỉ làm vì bệnh.

⑩ 台風(たいふう)建物(たてもの)(たお)れました。
Tòa nhà bị đổ sập do bão.
 ----------------------------------
新幹線(しんかんせん)(はや)安全(あんぜん)です。
Tàu cao tốc Shikansen vừa nhanh vừa an toàn.

この部屋(へや)(ひろ)(あか)るい。
Phòng này vừa rộng vừa sáng.

山崎(やまさき)さんは親切(しんせつ)、やさしい(ひと)です。
Chị Yamasaki là một người vừa tốt bụng lại vừa hiền.

⑭ (かれ)()(たか)くて、ハンサム、スポーツが上手(じょうず)です。
Anh ấy vừa cao, đẹp trai, lại chơi thể thao giỏi.
 -------------------------------------------------------------------
  ナムさんはベトナム(じん)山本(やまもと)さんは日本人(にほんじん)です。
Anh Nam là người Việt Nam, còn anh Yamamoto là người Nhật.

⑯ 木村(きむら)さん会社員(かいしゃいん)田中(たなか)さんは銀行員(ぎんこういん)です。
Chị Kimura là nhân viên công ty, còn anh Tanaka là nhân viên ngân hàng.

⑰ スァンさんは16(さい)、ミンさんは18(さい)です。
Xuân 16 tuổi còn Minh thì 18 tuổi.

⑱ ヒロシは親切(しんせつ)、タケシは(あたま)がいいです。
Hiroshi thì tốt bụng, còn Takeshi thì thông minh.

Bài viết liên quan: