Ngữ pháp たて [Vます+ tate]
Nghĩa: Vừa mới - Vừa xong
Nghĩa: Vừa mới - Vừa xong
※Cách sử dụng:
+ Là cách diễn tả “tình trạng vừa mới thực hiện, làm xong hoặc chuyển đổi xong một cái gì đó”.
- (1) Động từ chỉ quá trình chế biến, chế tạo, sản xuất... (mới nướng, mới sơn, mới hái...)
- (2) Diễn tả sự chuyển biến tính chất của chủ thể (mới nhập học, mới về nước, mới ra mắt...)
+ Đi sau dạng liên dụng của động từ Cách sử dụng tương tự với 「~たばかり」.
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
※Dạng sử dụng:
Dạng liên dụng (Vます) + たて
※Ví dụ:
① 洗い立てのシャツ
Một chiếc áo vừa mới giặt xong.
② 覚えたての日本語で話してみる。
Tôi thử nói tiếng Nhật vừa mới học xong.
③ この肉は焼きたてだ。
Thịt này vừa nướng xong.
④ 覚えたての単語
Từ vựng vừa mới thuộc.
⑤ その言葉は覚えたてだ。
Từ vựng đó tôi mới học xong.
⑥ 塗りたてのペンキ
Sơn vừa mới quét.
⑦ 焼きたてのパンはどれも美味しい。
Bánh vừa nướng xong cái nào cũng ngon.
⑧ 出来立てほやほやのケーキ
Một chiếc bánh nóng hổi vừa mới ra lò.
⑨ 出来たてのにおいがするパン
Một chiếc bánh có mùi thơm vừa mới ra lò.
⑩ デビューしたての頃、母親に「俺の住所誰にも絶対教えないで」と有名人気分で言ったことがあった。
Dạo tôi mới ra mắt khán giả, trong tâm trạng phấn khích của người nổi tiếng, tôi đã từng nói với mẹ rằng “Tuyệt đối đừng cho ai địa chỉ của con đấy”.
⑪このパンは焼き立てでおいしいです。
Chiếc bánh này vừa mới nướng xong nên rất ngon.