Cách sử dụng:
Diễn tả một hành động vừa mới diễn ra hoặc đôi khi được sử dụng để diễn tả hành động mặc dù không hẳn vừa mới diễn ra nhưng đối với người nói đó là một khoảng thời gian ngắn, không lâu.
Dạng sử dụng: Vた+ばかりだ
Ví dụ:
① A: もしもし、夏子さん、わたしが送った写真、もう見た?
B: あ、ごめんなさい。今、うちに帰ってきたばかりで、まだ見ていないのよ。
A: Alo, Natsuko, cậu xem hình tớ vừa gửi chưa?
B: A, xin lỗi. Tớ vừa mới về đến nhà nên vẫn chưa kịp xem.
Dù tôi vừa mới vào công ty nhưng ngày nào cũng đều rất bận.
③ 日本に来たばかりのころは、日本語がぜんぜん分からなかった。
Hồi tôi mới sang Nhật thì tôi hoàn toàn không biết tiếng Nhật.
④ うちには生まれたばかりの子犬が三匹います。
Nhà tôi có 3 chú cún con vừa mới sinh.
⑤ 去年日本に来たばかりなので、まだ敬語がじょうずに使えません。
Tôi vừa mới đến Nhật năm ngoái nên kính ngữ vẫn chưa sử dụng thành thạo.
⑥ この車は去年買ったばかりなのに、もう壊れてしまった。
Chiếc xe ô tô này mới vừa mua hồi năm ngoái mà đã hỏng mất rồi.
⑦ 今、朝御飯を食べてばかりでしょう?
Con vừa ăn sáng xong mà đúng không?
⑧ 日本に来たばかりです。
Tôi mới đến Nhật Bản.
⑨ 二人ともパーティーに誘った女の子に、断られたばかりだ。
Cả hai người đều vừa mới bị cô gái ấy từ chối khi mời đến bữa tiệc.
⑩ あんなことが起こったばかりじゃないか。
Chẳng phải chuyện đó vừa mới xảy ra sao?
⑪ 先生と話をしてきたばかりです。
Tôi vừa mới nói chuyện với thầy xong.
⑫ さっき起きたばかりで、まだ眠いです。
Tôi vừa mới thức dậy nên vẫn còn buồn ngủ lắm.
⑬ あの二人は結婚したばかりです。
Hai người đó mới cưới nhau.
⑭ 彼が宝がどこにあるか、いま教えてくれたばかりだ。
Ông ta vừa chỉ cho chúng tôi biết kho báu cất giấu ở đâu.
⑮ 昼ごはんを食べたばかりなので、今は何も食べられない。
Tôi vừa mới ăn cơm trưa xong nên giờ không ăn gì thêm được nữa.
Tham khảo: 【~たところ】
(O) 今は日本から帰ってきたところです。̣ĐÚNG
Tôi mới từ Nhật trở về tức thì.
(X) 昨日日本から帰ってきたところです。SAI
Hôm qua tôi vừa từ Nhật trở về.
(O) 昨日日本から帰ってきたばかりです。ĐÚNG
Hôm qua tôi vừa từ Nhật trở về.
Lưu ý: 「~たところ」chỉ diễn tả hành động vừa mới xảy ra tức thì, trong khi 「~たばかり」cũng được sử dung để miêu tả những sự việc diễn ra sau một khoảng thời gian nhất định ̣̣̣
Vd: Chiếc xe này tôi mới vừa mua hồi năm ngoái mà giờ nó đã hỏng rồi.
この車は去年買ったばかりなのに、もう壊れている。