Ngữ pháp たばかりだ [tabakari-da] | Tiếng Nhật Pro.net

12 tháng 1, 2016

Textual description of firstImageUrl

Ngữ pháp たばかりだ [tabakari-da]

Nghĩa: Vừa mới - Mới...
Cách sử dụng:
Diễn tả một hành động vừa mới diễn ra hoặc đôi khi được sử dụng để diễn tả hành động mặc dù không hẳn vừa mới diễn ra nhưng đối với người nói đó là một khoảng thời gian ngắn, không lâu.
Ngữ pháp たばかりだ [tabakari-da]
Dạng sử dụng: Vた+ばかりだ
Ví dụ:
   A: もしもし、夏子(なつこ)さん、わたしが(おく)った写真(しゃしん)、もう()た?
   B: あ、ごめんなさい。(いま)、うちに(かえ)ってきたばかりで、まだ()ていないのよ。
A: Alo, Natsuko, cậu xem hình tớ vừa gửi chưa?
B: A, xin lỗi. Tớ vừa mới về đến nhà nên vẫn chưa kịp xem.

入社(にゅうしゃ)したばかりなのに、毎日(まいにち)とても(いそが)しいです。
Dù tôi vừa mới vào công ty nhưng ngày nào cũng đều rất bận.

日本(にほん)に来たばかりのころは、日本語(にほんご)がぜんぜん()からなかった。
Hồi tôi mới sang Nhật thì tôi hoàn toàn không biết tiếng Nhật.

うちには()まれたばかりの子犬(こいぬ)三匹(さんびき)います。
Nhà tôi có 3 chú cún con vừa mới sinh.

去年日本(きょねんにほん)()たばかりなので、まだ敬語(けいご)がじょうずに使(つか)えません。
Tôi vừa mới đến Nhật năm ngoái nên kính ngữ vẫn chưa sử dụng thành thạo.

この(くるま)去年買(きょねんか)ったばかりなのに、もう(こわ)れてしまった。
Chiếc xe ô tô này mới vừa mua hồi năm ngoái mà đã hỏng mất rồi.

(いま)朝御飯(あさごはん)()べてばかりでしょう?
Con vừa ăn sáng xong mà đúng không?

日本(にほん)に来たばかりです。
Tôi mới đến Nhật Bản.

二人(ふたり)ともパーティーに(さそ)った(おんな)()に、(ことわ)られたばかりだ。
Cả hai người đều vừa mới bị cô gái ấy từ chối khi mời đến bữa tiệc.

あんなことが()こったばかりじゃないか。
Chẳng phải chuyện đó vừa mới xảy ra sao?

先生(せんせい)(はなし)をしてきたばかりです。
Tôi vừa mới nói chuyện với thầy xong.

さっき()きたばかりで、まだ(ねむ)いです。
Tôi vừa mới thức dậy nên vẫn còn buồn ngủ lắm.

あの二人(ふたり)結婚(けっこん)したばかりです。
Hai người đó mới cưới nhau.

(かれ)(たから)がどこにあるか、いま(おし)えてくれたばかりだ。
Ông ta vừa chỉ cho chúng tôi biết kho báu cất giấu ở đâu.

(ひる)ごはんを()べたばかりなので、(いま)(なに)()べられない。
Tôi vừa mới ăn cơm trưa xong nên giờ không ăn gì thêm được nữa.


Tham khảo: 【~たところ】
() (いま)日本(にほん)から(かえ)ってきたところです。̣ĐÚNG
Tôi mới từ Nhật trở về tức thì.
() 昨日日本(きのうにほん)から(かえ)ってきたところです。SAI
Hôm qua tôi vừa từ Nhật trở về.
() 昨日日本(きのうにほん)から(かえ)ってきたばかりです。ĐÚNG
Hôm qua tôi vừa từ Nhật trở về.

Lưu ý: 「~たところ」chỉ diễn tả hành động vừa mới xảy ra tức thì, trong khi 「~たばかり」cũng được sử dung để miêu tả những sự việc diễn ra sau một khoảng thời gian nhất định ̣̣̣

Vd: Chiếc xe này tôi mới vừa mua hồi năm ngoái mà giờ nó đã hỏng rồi.

この(くるま)去年買(きょねんか)ったばかりなのに、もう(こわ)れている。

Bài viết liên quan: