Nghĩa: Làm cho - Làm giúp - Làm giùm (ai đó)
Cách sử dụng: Là cách nói diễn tả thực hiện hành động, hành vi giúp cho người khác.
+ Thường người thực hiện hành động đó là “Tôi” và người nhận được hành vi, hành động giúp đỡ đó là những người thân hoặc xung quanh mình.
+ 【てさしあげる】là cách nói khi người được giúp là người có địa vị hoặc lớn hơn mình.
+ 【てやる】là cách nói khi làm gì đó cho động thực vật (Ví dụ tưới nước cho cây hoặc cho mèo ăn...). Hoặc dùng để thuật lại với người ngoài khi nói về hành động đã làm gì đó cho người thân trong gia đình mình.
+ Ngữ pháp JLPT N4, N3
① パーティーの後、ロンさんはリェンさんを家までバイクで送ってあげました。
Sau bữa tiệc, Long đã đưa chị Liên về nhà bằng xe máy.
② 鈴木さんはキェットさんにいいアルバイトを紹介してあげたそうです。
Nghe nói anh Suzuki đã giới thiệu một việc làm thêm rất tốt cho Kiệt.
③ わたしは父に新しいラジオを買ってあげました。
Tôi đã mua một chiếc máy radio mới cho bố.
④ 弟の面倒見てあげてね。
Con hãy chăm sóc cho em trai nhé.
⑤ 何?財布を忘れてきたの?じゃ、今日、わたしがごちそうをしてあげよう。
Sao? Cậu bỏ quên ví hả? Vậy thì hôm nay để tôi đãi nhé.
⑥ もう彼女を許してあげたら?
Thôi thì cậu hãy tha thứ cho cô ấy đi.
⑦ わたしは、リックさんに銀行へ行く道を教えてあげた。
Tôi đã chỉ đường đến ngân hàng cho Rick.
⑧ わたし、彼らに知りたいことは何でも教えてあげたのよ。
Tôi đã nói cho họ hết mọi thứ mà họ muốn biết rồi con gì.
⑨ 君が説明してあげて。
Cậu hãy trình bày đi.
⑩ 記念品としてキーホルダーを差し上げます。
Chúng tôi sẽ tặng quà lưu niệm cho quý khách là một cái móc khóa.
⑪ 先生がとても忙しそうだったので、わたしたちは先生の食事を作ってさしあげました。
Vì cô giáo rất bận nên chúng tôi đã nấu ăn giúp cô.
⑫ きのう、ユンさんのおばあさまが大きい荷物を持っていらっしゃったので、私が持ってさしあげました。
⑫ きのう、ユンさんのおばあさまが大きい荷物を持っていらっしゃったので、私が持ってさしあげました。
Hôm qua vì bà của Dương đã mang một túi hành lý rất to nên tôi đã cầm giúp bà.
⑬ わたしは毎朝犬を散歩に連れていってやります。
⑬ わたしは毎朝犬を散歩に連れていってやります。
Mỗi sáng tôi đều dẫn chó đi dạo.
⑭「クェンさんは、夜、お子さんたちに本を読んであげますか。」
Chị Quyên buổi tối có đọc sách cho con nghe không?
「ええ、毎晩読んでやります。 」