Phân biệt cách sử dụng[「からこそ」vs「からには」
※「~からには」Vì...nên đương nhiên. Vế sau đi với câu chỉ nghĩa vụ, sự quyết tâm, phán đoán, suy luận hoặc mệnh lệnh.
※「~からこそ」 Nhấn mạnh lý do đã dẫn đến kết quả như thế. Vế sau nêu lên kết quả. Hoặc để nhấn mạnh một nguyên nhân dẫn đến một kết quả trái dự đoán, trái với sự hiểu biết thông thường.
① 試合をするからには,勝敗があるはずです
② こうなったからには死ぬ覚悟だ。
Đã đến nước này rồi thì tôi sẵn sàng liều chết.
③ わたしがきたからにはもう心配ない。
Tôi đã đến rồi nên không có gì phải lo lắng nữa.
④ 君はこの学校の先生であるからには、この学校の規則制度を守らなければならない。
Vì cậu là giáo viên của trường này nên cậu phải tuân thủ chế độ nội quy của trường.
⑤ 約束したからには必ずやる。
Vì đã hứa nên nhất định sẽ làm.
【からこそ】
① 苦しみがあるからこその喜びある。
Chính vì có nỗi đau nên mới có được niềm vui.
② 彼女を愛しているからこそ、別れたんだ。
Chính vì tôi vẫn còn yêu cô ấy nên tôi mới chia tay.
③ だからこそ、失敗したのだ。
Chính vì thế mà tôi đã thất bại.
④ 君のことを思っているからこそ、忠告しているのだ。
Chính vì tôi nghĩ cho cậu nên tôi mới nhắc nhở như thế.
⑤ 困難な事だからこそやる価値があるのだ。
Chính vì việc khó khăn làm mới thấy có giá trị.