Phân biệt からには/からこそ [karaniwa/karakoso] | Tiếng Nhật Pro.net

18 tháng 1, 2016

Phân biệt からには/からこそ [karaniwa/karakoso]

Phân biệt cách sử dụng[「からこそ」vs「からには」
※「~からには」Vì...nên đương nhiên. Vế sau đi với câu chỉ nghĩa vụ, sự quyết tâm,  phán đoán, suy luận hoặc mệnh lệnh.
※「~からこそ」 Nhấn mạnh lý do đã dẫn đến kết quả như thế. Vế sau nêu lên kết quả. Hoặc để nhấn mạnh một nguyên nhân dẫn đến một kết quả trái dự đoán, trái với sự hiểu biết thông thường.
からには
試合(しあい)をするからには,勝敗(しょうはい)があるはずです
Đã thi đấu thì chắc chắn phải có thắng thua.

こうなったからには()覚悟(かくご)だ。
Đã đến nước này rồi thì tôi sẵn sàng liều chết.

わたしがきたからにはもう心配ない。
Tôi đã đến rồi nên không có gì phải lo lắng nữa.

(きみ)はこの学校(がっこう)先生(せんせい)であるからには、この学校(がっこう)規則制度(きそくせいど)(まも)らなければならない。
Vì cậu là giáo viên của trường này nên cậu phải tuân thủ chế độ nội quy của trường.

約束(やくそく)したからには(かなら)ずやる。
Vì đã hứa nên nhất định sẽ làm.

からこそ
(くる)しみがあるからこその(よろこ)ある
Chính vì có nỗi đau nên mới có được niềm vui.

彼女(かのじょ)(あい)しているからこそ、(わか)れたんだ。
Chính vì tôi vẫn còn yêu cô ấy nên tôi mới chia tay.

だからこそ、失敗(しっぱい)したのだ。
Chính vì thế mà tôi đã thất bại.

(きみ)のことを(おも)っているからこそ、忠告(ちゅうこく)しているのだ。
Chính vì tôi nghĩ cho cậu nên tôi mới nhắc nhở như thế.

困難(こんなん)(こと)だからこそやる価値(かち)があるのだ。
Chính vì việc khó khăn làm mới thấy có giá trị.

Bài viết liên quan: