Ngữ pháp ~ものを | Tiếng Nhật Pro.net

2 tháng 1, 2016

Textual description of firstImageUrl

Ngữ pháp ~ものを

Ngữ pháp ~ものを
Ngữ pháp ~ものを

Nghĩa: Vậy mà – Thế mà – Giá mà - Phải chi mà – Nếu thì đã
Cách sử dụng:
+ Là cách nói tương tự với 「~のに
+ Sử dụng để diễn tả tâm trạng bất mãn, không hài lòng hoặc tiếc nuối trước thực tế trái với mong đợi.
+ Được sử dụng nhiều trong trường hợp chứa đựng cảm xúc nghi ngờ, bất mãn, hận, phê phán hoặc hối hận...của người nói.
+ Trong một số trường hợp cũng được dùng để thể hiện ý chí của người nói dưới dạng
mệnh lệnh hoặc nguyện vọng.
+ Đặc biệt cấu trúc 「~すればいいものをcũng được sử dụng nhiều, với ý nghĩa “nếu làm thế thì tốt rồi, vậy mà...”. Thể hiện trạng tiếc nuối hoặc trách móc của người nói.
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
V thể thông thường / V + ものを
Adj + ものを

先輩(せんぱい)があんなに親切(しんせつ)()ってくれたものを(かれ)はどうして(ことわ)ったのだろう。
Anh ấy đã tốt bụng nói đến thế vậy mà sao cậu ta lại từ chối nhỉ?

()っていれば(おし)えてあげたものを。わたしも()らなかったんです。
Phải chi tôi biết thì tôi đã chỉ rồi. Tại tôi không biết gì cả.

(なつ)(あいだ)にもう(すこ)作業(さぎょう)(すす)めていればよかったものを(なま)けていたものだから、(いま)になって、()()りに()われて(くる)しんでいる。
Trong mùa hè giá mà triển khai công việc một chút thì hay biết mấy, vậy mà do lười biếng nên bây giờ phải khổ sở vì kỳ hạn đang đến gần.

あのとき、(くすり)さえあれば(かれ)(いのち)(たす)かったものを
Lúc đó giá mà có thuốc thì anh ấy đã được cứu sống rồi.

()っていれば、(たす)けてあげたものを
Nếu tôi có biết thì tôi đã giúp đỡ anh rồi...

(はや)検査(けんさ)していれば治療(ちりょう)できるものを病気(びょうき)発見(はっけん)遅過(おそす)ぎた。
Phải chi mà khám sức khỏe sớm thì đã điều trị được rồi, đằng này phát hiện bệnh quá muộn.

同僚何(どうりょうなん)だから、仕事(しごと)のことは()いてくれればいくらでも協力(きょうりょく)したものを
Vì là đồng nghiệp nên phải chi chuyện công việc anh hỏi tôi một tiếng thì chuyện gì tôi cũng có thể giúp được, vậy mà...

一言声(ひとことごえ)をかけてくれれば手伝(てつだ)ったものを
Nếu cậu gọi tôi một tiếng thì tôi đã giúp rồi. Vậy mà...

よせばいいものを(かれ)社長(しゃちょう)文句(もんく)()った。そのため(くび)になった。
Giá mà bỏ qua thì được rồi, thế mà anh ta lại phàn nàn với ngài giám đốc. Thế nên anh ta đã bị đuổi việc.

(だま)っていればいいものを、つい余計(よけい)なことを()ってしまった。
Phải chi im lặng thì tốt rồi, vậy mà tôi lại lỡ miệng nói ra điều dư thừa.

わたしに連絡(れんらく)してくれれば、(むか)えに()ってあげたものを
Giá mà cậu liên lạc cho tôi thì tôi đã đi đón rồi, thế mà...

ヘルスチェックを受けていればすぐに治ったものを
Nếu em đi khám sức khỏe thì đã khỏi ngay rồi, vậy mà...

やればできるものを、どうしてやらないんですか。
Nếu cậu làm thì được rồi, thế mà sao cậu không làm vậy?

あなたがお(かね)(こま)っていると()っていれば、(なん)とか(ちから)になったものを
Nếu tôi biết cậu gặp khó khăn về tiền bạc, thì tôi đã tìm cách giúp rồi...

もう(すこ)勉強(べんきょう)すれば合格(ごうかく)できたものを。
Giá mà tôi học chăm hơn chút thì thi đậu rồi...

今朝(けさ)、すぐにベッドから()ればよかったものを、ごろごろしてたら二度寝(にどね)しちゃったよ。
Sáng nay phải chi tôi rời khỏi giường ngay thì được rồi, vậy mà cứ nằm lăn tới lăn lui nên tôi lại ngủ tiếp hiệp hai.

もっと練習(れんしゅう)すればいいものを(あそ)んでるから試合(しあい)()けるんだよ。
Nếu luyện tập chăm chỉ hơn thì tốt rồi, thế mà chỉ toàn chơi suốt thôi nên chúng ta sẽ thua trận đấu cho mà xem.

(はや)返事(へんじ)すればいいものを、すぐメールを(おく)らないから先方(せんぽう)(おこ)られるんだよ。
Phải chi trả lời ngay thì tốt rồi, vậy mà tôi đã không gửi mail ngay nên đã bị đối tác trách ấy.

大学生(だいがくせい)(とき)に、ちゃんと勉強(べんきょう)しておけばよかったものを(いま)になって後悔(こうかい)している。
Giá mà hồi đại học tôi học hành đàng hoàng thì tốt biết mấy. Đến giờ tôi vẫn còn hối hận.

ちゃんと(はたら)けばいいものを(かれ)は、いつまでも(はたら)()はないみたいだ。
Phải chi làm việc đàng hoàng thì tốt biết mấy. Dường như cậu ta chẳng bao giờ muốn làm việc.

21(むかし)彼女(かのじょ)のことなんて、(わす)れてしまえばいいものを(かれ)はいつまでもその()のことが(わす)れられないようだ。
Nếu có thể quên được bạn gái ngày xưa thì tốt biết mấy. Nhưng dường như anh ta mãi không quên được cô gái đó.
Khanh Phạm

Bài viết liên quan: