Nghĩa: Vẫn - Cứ để nguyên như thế - Theo như
❀Cách sử dụng: Diễn tả một tình trạng kéo dài, liên tục, không thay đổi, vẫn cứ như thế.
N+ のまま
Vた+ まま
Vない + まま
なAdj + なまま
Vた+ まま
Vない + まま
なAdj + なまま
❀Ví dụ:
A. Nghĩa 1: Vẫn.../Mãi...
1. ラムさんには、去年50万ドン借りたままです。
Tôi vẫn mượn anh Lâm 500 nghìn đồng từ năm ngoái đến giờ.
2. 10年ぶりにあったが、彼女は昔のままだった。
Đã 10 năm rồi mới gặp lại nhưng cô ấy vẫn như xưa.
3. 娘に日本語の辞書を買ってやったが、あまり使わないのか、いつまでも新しいままだ。
Tôi có mua từ điển tiếng Nhật cho đứa con gái nhưng hình như nó không hay sử dụng nên vẫn cứ như mới.
4. 年をとってもきれいなままでいたい。
Tôi muốn vẫn mãi xinh đẹp cho dù có lớn tuổi đi nữa.
5. 壁には「バカ」と書かれたままだ。
Trên tường vẫn còn ghi dòng chữ “Đồ ngốc” .
6.彼は銅像みたいにずっと黙ったままだった。
Ông ta vẫn cứ mãi im lặng như tượng đồng vậy.
B. Nghĩa 2: Vẫn cứ để nguyên/Vẫn cứ để như thế/Cứ như thế
1. パパイヤはスープにしたりしないで、生のまま食べたほうがおいしいです。
Đu đủ thì không nên nấu súp, cứ ăn sống như vậy sẽ ngon hơn.
2. エアコンをつけたまま出かけた。
Tôi đi khỏi nhà mà không tắt máy điều hòa.
3. テレビをつけたまま寝てしまいました。
Tôi ngủ thiếp đi trong khi tivi vẫn đang mở.
4. 靴を履いたまま部屋に入ってしまった。
Tôi đã lỡ bước vào phòng trong khi chân vẫn đang mang giày.
C. Nghĩa 3: Theo như/Đúng như
(*Dùng diễn tả những điều mình suy nghĩ, theo như mình suy nghĩ, đúng như những gì mình nhìn thấy)
1. 自分の思うままに振る舞うな!
Đừng có mà hành xử theo ý mình như thế!
2. 人生に迷ったら気の向くままに進めばいい 。
Những lúc bạn thấy mình mất phương hướng trong cuộc sống thì hãy cứ tiến về phía trước theo ý hướng của bản thân mình.
3. 思ったままの気持ちや感想をお伝えします。
Tôi sẽ nói cho các bạn nghe về cảm xúc và suy nghĩ của tôi.
4. 見たまま感じたままに描く。
Vẽ đúng theo những gì mình thấy, những gì mình cảm nhận.
MỞ RỘNG:
+ Xem thêm Phân biệt まま/っぱなし tại ĐÂY.
MỞ RỘNG:
+ Xem thêm Phân biệt まま/っぱなし tại ĐÂY.