※Dạng sử dụng:
Vる+ ことになる
Vない+ ことになる
Ý nghĩa 1. Diễn tả một quyết định hay một thỏa thuận đã được thống nhất, hoặc một kết quả cho một hành động trong tương lai. Thường được dùng khi muốn nhấn mạnh kết quả của sự việc chứ không muốn làm rõ chủ thể ra quyết định đó (khác với 「~ことにする」)
Ví dụ:
Ví dụ:
① 今度、東京に転勤することになりました。
Sắp tới tôi sẽ chuyển đến làm ở Tokyo.
② 4月から大阪支社で働くことになりました。
Tôi sẽ bắt đầu làm việc ở Chi nhánh Osaka từ tháng 4 tới
(Ví dụ trước giờ đang làm ở Trụ sở Tokyo...)
③ 来月出張でアメリカへ行くことになりました。
Tháng sau tôi sẽ đi công tác đến Mỹ.
④ 夫婦でよく話し合った結果、やはり離婚ということになりました。
Sau khi hai vợ chồng đã bàn bạc kỹ lưỡng, cuối cùng chúng tôi đã có quyết định ly hôn.
⑤ 二人で話し合った結果、自分の部屋は自分で掃除することになりました。
(Kết quả) Sau khi hai đứa nói chuyện với nhau thì phòng ai người đó sẽ tự dọn dẹp.
(Ví dụ như trong trường hợp hai người bạn ở chung trong một căn hộ đang thuê)
⑥ 明日、新しい企画についての会議が行われることになっている。
Một cuộc họp sẽ được tổ chức vào ngày mai để thảo luận về các kế hoạch mới.
⑦ 来月からこの会社で働くことになりました。
Tôi sẽ làm việc ở công ty này từ tháng sau.
⑧ 急に国へ帰ることになりました。
Có chuyện gấp nên tôi phải về nước.
⑨ 卒業式は7月10日に行うことになりました。
Lễ tốt nghiệp sẽ được tổ chức vào ngày 10 tháng 7.
⑩ わが国の首相が、来月、日本をお訪問することになった。
Thủ tướng nước chúng tôi sẽ sang thăm Nhật Bản vào tháng sau.
⑪ 友達を車で空港まで送っていくことになった。
Tôi sẽ đưa bạn tôi đến sân bay bằng xe ô tô.
⑫ これからは社員もここには駐車できないことになりました。
Sắp tới đây thì kể cả nhân viên cũng không được đậu xe ở đây.
Ý nghĩa 2. "Nghĩa là/Có nghĩa là": Diễn tả một cách nói khác, một góc nhìn khác, từ khía cạnh khác mà nhìn thì... Hoặc chỉ ra bản chất sự việc.
① あなたが言っていることからすれば、彼はそこにいなかったことになる。
Theo như lời anh nói thì có nghĩa là anh ta đã không có mặt ở đó.
② あなたが言うことが本当なら、当然彼にはアリバイがあることになる。
Nếu đúng như lời anh nói thì (có nghĩa là) đương nhiên anh ta sẽ có chứng cớ ngoại phạm.
③ その話が漏れると私は困ったことになる。
Nếu câu chuyện này mà lộ ra thì tôi sẽ gặp rắc rối.
④ あなたが何を言っても彼女を泣かせることになるだろう。
Giờ có nói gì thì cũng chỉ khiến cô ta khóc thêm thôi.