[Ngữ pháp N3] からには | からは [karaniwa | karawa] | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N3] からには | からは [karaniwa | karawa]

Nghĩa: Bởi vì...nên đương nhiên - Một khi đã...thì phải
Cách sử dụng:
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa “vì đã diễn ra tình huống như thế/vì đã như thế, nên...”. Theo sau thường là cách nói mang ý nghĩa “sẽ tiếp tục làm đến cùng”.
+ Được sử dụng nhiều trong những trường hợp diễn tả ý nhờ vả, ý định, mệnh lệnh, ý chí của người nói. Thường đi chung với 「べきだ / つもりだ / はずだ / にちがいない / てはいけない」v.v. ở phía sau.
- Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
Thể ngắn(ナAである/Nである)+からには/からは
Ví dụ:
()()けたからは責任(せきにん)があるのだ。
Bởi vì đã nhận rồi nên phải có trách nhiệm.

やるからには最後(さいご)までやれ。
Một khi đã làm thì hãy làm đến cùng.

日本(にほん)に来たからには日本(にほん)のことを徹底的(てっていてき)()りたい。
Bởi vì đã đến Nhật nên tôi muốn hiểu rõ về Nhật Bản.

ベトナムに()からには、ベトナムの文化(ぶんか)徹底的(てっていてき)()りたい。
Bởi vì đã đến Việt Nam nên tôi muốn hiểu rõ về văn hóa Việt Nam.

何回(なんかい)(はな)()って(みな)()めたことだ。()めたからには成功(せいこう)するように頑張(がんば)ろう。
Đây là việc đã được mọi người cùng nhau quyết định sau khi thảo luận nhiều lần nên một khi đã quyết rồi thì hãy cố gắng để đạt được thành công.

自分(じぶん)からやると()ったからには(ひと)(みと)められるような仕事(しごと)をしたい。
Bởi vì đã nói là sẽ tự làm nên muốn làm những công việc được mọi người thừa nhận.

こちらからお(ねが)いするからは(わたし)たちもできるだけのことをいたします。
Bởi vì chúng tôi đã nhờ vả nên về phía chúng tôi cũng sẽ cố gắng thực hiện tất cả những gì có thể.

こちらからお願いするからには、出来るだけの御礼をさせて頂きます。
Vì chúng tôi đã nhờ vả nên nhất định cho chúng tôi được cảm ơn.

(かれ)(もど)った?「(もど)った」と()からには()きていると?
Anh ta đã trở lại à? Cậu nói “đã trở lại” ý là anh ta vẫn còn sống hả?

()()月以上(げついじょう)特訓(とっくん)をしたからには(すこ)しは進歩(しんぽ)するものと(おも)っていたのだが。
Bởi vì đã luyện tập đặc biệt hơn 2 tháng trời nên tôi cứ tưởng có tiến bộ một chút rồi chứ.

約束(やくそく)したからには(かみ)らければならない。
Bởi vì đã hứa nên phải giữ lời.

⑫ベトナムに()んでいるからには、ベトナムの法律(ほうりつ)(したが)わなければならない。
Bởi vì đang sống ở Việt Nam nên đương nhiên phải tuân thủ pháp luật của Việt Nam.

試合(しあい)()からには()ちたい。
Một khi đã thi đấu thì tôi muốn giành chiến thắng.

こうなったからには(なに)(なん)でも優勝(ゆうしょう)してほしい。
Đã đến nước này thì tôi muốn các cậu phải chiến thắng bằng mọi giá.

親友(しんゆう)(たの)まれたからには(ことわ)るわけにはいかない。
Bởi vì đứa bạn thân nhờ nên tôi không thể từ chối được.

子供(こども)であるからには(おや)世話(せわ)をするのは()たり(まえ)だ。
Là con nên việc chăm sóc bố mẹ là đương nhiên.

* Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc 以上(いじょう)(は)[một khi đã...thì...]
- Phân biệt からには/以上は/かぎり

Bài viết liên quan: