Nghĩa: Chính vì
※Cách sử dụng:
+ Đây là cách nêu lên và nhấn mạnh nguyên nhân một lý do duy nhất.
+ Thường được sử dụng nhiều dưới dạng「∼からこそ…のだ/んだ」
+ Ít sử dụng để nhấn mạnh theo hướng tiêu cực.
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
※Dạng sử dụng:
※Ví dụ:
① 子供を愛しているからこそ、叱るんです。
Chính vì tôi thương con nên tôi mới mắng nó.
② 手伝ってくれたからこそ、仕事が早く出来ましたよ。
Chính nhờ cậu giúp đỡ mà công việc đã xong sớm đấy.
③ こういう態度を取られるからこそ、わたしは彼が嫌いなのだ。
Chính vì những thái độ như thế này mà tôi rất không thích anh ta.
④ 早く起きたからこそ始発電車に間に合ったのだ。
Chính vì thức dậy sớm mà tôi đã có thể kịp chuyến xe điện đầu tiên.
⑤ 彼は悲劇を味わったからこそ、偉大な人間性を手に入れたのではないか。
Tôi tin rằng chính vì ông ấy đã nếm trải bi kịch nên đã có được tính nhân vân cao cả như thế.
⑥ その辛い一年があったからこそ、今のわたしがあると言えよう。
Có thể nói rằng thành công của tôi như bây giờ chính là nhờ một năm cay đắng đó.
⑦ 忙しくて自分の時間がないという人がいるが、私は忙しいからこそ時間を有効に使って、自分のための時間を作っているのだ。
Có một số người cho rằng không có thời gian cho bản thân vì quá bận, riêng tôi thì chính vì quá bận nên tôi sử dụng thời gian hợp lý để tạo thời gian cho bản thân mình.
⑧ そんなにうるさがってはいけません、あなたのことを思っているからこそいろいろと注意するのですから。
Đừng có làm ầm lên thế. Chính vì nghĩ cho cậu nên tôi mới nhắc nhở.
⑨ 体が弱いからこそ、嫌いなものも無理して食べているわけだ。
Chính vì cơ thể yếu đuối nên tôi mới phải gắng ăn những món tôi ghét.
⑩ ラーメンは寒い時に食べるからこそおいしく感じる。
Mì Ramen chính vì ăn lúc trời lạnh nên cảm thấy ngon.
⑪ 自分が失敗したからこそ、息子には成功して欲しい。
Chính vì bản thân thất bại nên tôi muốn con mình thành công.
⑫ 彼女を愛しているからこそ、別れたんです。
Chính vì vẫn còn yêu cô ấy nên tôi mới chia tay.
⑬ 頭がいいと思っているからこそ、厳しくしつけるのです。
Chính vì tôi nghĩ cậu ta thông minh nên tối mới dạy dỗ nghiêm khắc.Xem thêm:
Phân biệt 「からこそ」vs「からには」
(Nhập và tra trong ô tìm kiếm phía trên)