Phân biệt cách sử dụng 「了解しました・承知しました・かしこまりました」
Trong kinh doanh và giao tiếp công việc, khi bạn muốn nói “đã hiểu/chấp nhận/đồng ý những yêu cầu/ý muốn/nguyện vọng...của đối tác/đối phương” thì có một số cách nói phổ biến như dưới đây:
· 了解しました(hoặc 了解致しました、了解!)
· 承知しました(hoặc 承知いたしました)
·かしこまりました
·承りました
·分かりました
·御意
· 承知しました(hoặc 承知いたしました)
·かしこまりました
·承りました
·分かりました
·御意
Trong đó, có 3 từ dễ nhầm lẫn cách sử dụng nhất đó chính là 「了解しました・承知しました・かしこまりました」. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách sử dụng của nó nhé.
- Đây là cách sử dụng đối với những người đồng đẳng hoặc người dưới.
- Những trường hợp có thể sử dụng bao gồm (nhưng không giới hạn):
+ Khi trả lời, phản hồi cho những người đồng đẳng, tương đồng vài vai trò, vị trí, hoặc những người dưới cấp dưới.
+ Do đó trong những trả lời email nội bộ công ty, bạn sẽ nhiều lần bắt gặp cấp trên hay trả lời cấp dưới bằng câu 「了解!」.
- Những trường hợp không được phép (hoặc không nên) sử dụng:
+ Khi trả lời cho cấp trên hoặc những người trên mình.
+ Mặc dù có gắn thêm「しました」「いたしました」ở phía sau nên trông có vẻ lịch sự nhưng thật ra đó vẫn không phải là cách nói kính ngữ, vì thế rất dễ bị nhầm lẫn khi sử dụng.
(II) Tiếp theo, ta xem cách sử dụng đúng của 「承知しました(承知いたしました)」
- Đây là cách nói sử dụng với những người trên mình.
- Những trường hợp có thể sử dụng bao gồm (nhưng không giới hạn):
+ Trả lời cho cấp trên, khách hàng, đối tác hoặc người trên mình.
- Những trường hợp không được phép (hoặc không nên) sử dụng:
+ Trả lời cho cấp dưới. Thật ra không phải là không được phép nhưng khi bạn trả lời như thế sẽ khiến đối phương (người nhận được câu trả lời) cảm thấy không tự nhiên và thoải mái (vì bạn lịch sự quá mức).
+ 「承知しました(承知いたしました)」được sử dụng rất rộng rãi trong business, giao tiếp công việc...nên bạn hãy cố gắng nhớ và áp dụng nhé.
Thế còn 「承りました」thì sao?
Có lẽ bạn cũng thỉnh thoảng nghe từ này khá nhiều. Đây là cách nói tương tự với 「承知しました」và mức độ lịch sự cao hơn.
- Cách nói này được sử dụng trong email và thư từ thì ok, nhưng nếu trong giao tiếp hàng ngày mà cũng sử dụng thì thật là dễ trẹo lưỡi và lịch sự quá mức cần thiết nên bạn có thể không cần cố gắng sử dụng.
(III) Cách sử dụng đúng của 「かしこまりました」?
- Cách sử dụng của 「かしこまりました」là khá tương đồng với 「承知しました(承知いたしました)」, được sử dụng để phản hồi với người trên hoặc khách hàng.
Nhưng nói vậy không có nghĩa là 2 cách nói này giống nhau hoàn toàn. Vẫn có sự khác biệt rất nhỏ về sắc thái.
「かしこまりました 」> 「承知いたしました」
Như thế, 「かしこまりました」sẽ là cách nói lịch sự hơn cả 承知いたしました
Vì thế, đặc biệt ở các khách sạn 5 sao, nhà hàng cao cấp hay nhân viên ở các cửa tiệm...rất thường xuyên sử dụng cách nói 「かしこまりました」để trả lời cho khách của mình.
TỔNG KẾT
Với quá nhiều cách nói như vậy sẽ khiến bạn dễ nhầm lẫn, sử dụng sai, nên hãy cố gắng phân biệt thật kỹ các cách sử dụng, tập thói quen sử dụng và bạn sẽ thành thục một cách tự nhiên.
Có thể nhớ gọn thế này:
- Với khách hàng và người trên: 承知しました。
- Với đồng nghiệp và cấp dưới:了解しました。
Nguồn: http://shigotoup.com/182.html