Nghĩa: Nên – Cần – Phải
※Cách sử dụng:
+ Đây là hình thức biến thể của trợ động từ văn cổ 「べし」。
+ Cách nói này được sử dụng để nêu ý kiến, quan điểm của người nói trước một sự việc nói chung nào đó, được cho là “theo lẽ thường thì nên hoặc không nên làm việc đó”, hoặc được sử dụng để cảnh báo, khuyên nhủ, cấm đoán, ra lệnh...
+ Mẫu câu này được sử dụng rất nhiều, cho cả văn nói và văn viết.
+ Dạng phủ định sẽ là 「べきではない」「べきでない」.
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
※Dạng sử dụng:
Vる + べき/べきだ
※Ví dụ:
①約束は守るべきだ。
Đã hứa thì nên giữ lời.
②電車の中では、若者は年寄りに席を譲るべきです。
Những người trẻ tuổi thì nên nhường ghế cho người già trên ở xe điện.
③学生は勉強すべきだ。
Học sinh thì phải học.
④何をすべきか、もう彼女の心は決まっていた。
Cô ấy đã quyết định những gì cô ấy nên làm.
⑤他人の私生活に干渉すべきではない。
Không nên can thiệp vào chuyện đời tư của người khác.
⑥わたしは彼に言うべきことを全部言った。
Tôi đã nói hết với anh ta những gì cần nói rồi.
⑦レストランやロビーでは、携帯電話で大声で話をするべきではない。
Ở những nơi như nhà hàng hay sảnh khách sạn thì không nên nói chuyện điện thoại lớn.
⑧近頃は小学生まで塾に通っているそうだが、子供はもっと自由に遊ばせるべきだ。
Gần đây, cả học sinh tiểu học cũng phải đi học thêm. Trẻ em thì nên được cho vui chơi tự do hơn nữa.
⑨彼に会いに行くべきじゃないかな?
Chẳng phải chúng ta nên đến gặp ông ta chứ nhỉ?
⑩現代は何事も地球規模で考えるべきだ。
Thời buổi ngày nay thì làm gì cũng cần suy nghĩ trên quy mô toàn cầu.
⑪女性は常に化粧をして美しくあるべきだなどという考えには賛成できない。
Tôi không tán thành ý kiến cho rằng phụ nữ nên thường xuyên trang điểm đẹp.
⑫人間は自分の行動に責任を持つべきだ。
Con người thì cần chịu trách nhiệm cho những hành động của mình.
⑬地球的規模で自然破壊が進んでいる。人間は自然に対してもっと謙虚であるべきだ。
Tàn phá thiên nhiên đang diễn ra trên quy mô toàn cầu. Con người cần phải nương tay hơn nữa đối với thiên nhiên.
⑭拾った財布は警察に届けるべきですよ。
Cậu nên giao cho cảnh sát ví cậu đã nhặt được.
⑮親が生きているうちにもっと親孝行するべきだった、と後悔している。
Tôi vẫn cứ hối hận là lẽ ra nên hiếu thảo với bố mẹ hơn khi bố mẹ còn sống.
⑯この仕事は君がやるべきだ。
Công việc này thì cậu nên làm.
⑰おもちゃは、まず安全であるべきだ。
Đồ chơi thì trước hết cần đảm bảo an toàn.
⑱1万円拾ったんだって? そりゃあ、すぐに警察に届けるべきだよ。
Nghe nói cậu nhặt được 10 nghìn Yên hả? Vậy thì cậu nên giao ngay cho cảnh sát đi.
Bonus:
+ Đối với những sự việc mang tính nghĩa vụ, trách nhiệm bắt buộc thì không sử dụng mẫu này mà phải sử dụng 「~なければならない」.
Ví dụ:
海外旅行に行くときはパスポートを持って行くべきだ。(X)
Khi đi du lịch nước ngoài thì nên mang theo hộ chiếu. (SAI)
海外旅行に行くときはパスポートを持って行かなければならない。(O)
Khi đi du lịch nước ngoài thì PHẢI mang theo hộ chiếu. (ĐÚNG)