Ngữ pháp ばかりに [bakarini]
Nghĩa: Chỉ tại - Chỉ vì
Nghĩa: Chỉ tại - Chỉ vì
※Cách sử dụng:
+ Là cách nói nêu một nguyên nhân, cho rằng “chỉ vì nguyên nhân đó mà...”. Phía sau là kết quả xấu, kết quả không tốt, không mong muốn.
※Dạng sử dụng:
V-thể ngắn + ばかりに
i-Adj + ばかりに
n-Adj => な/である + ばかりに
Nである+ ばかりに
※Ví dụ:
① うっかり生水を飲んだばかりに、おなかを悪くしてしまった。
Chỉ tại bất cẩn uống nước chưa nấu chín nên tôi bị đau bụng.
② ちょっとした油断をしたばかりに、大怪我をしてしまった。
Chỉ vì bất cẩn một chút nên tôi đã bị thương nặng.
③ 働きがないばかりに、妻に馬鹿にされている。
Chỉ tại không có việc làm mà tôi bị vợ coi thường.
④ お金がないばかりに大学に進学できなかった。
Chỉ vì không có tiền nên tôi không thể học lên đại học được.
⑤ パスポートを取りに行ったが、はんこを忘れたばかりに、今日はもらえなかった。
Tôi đi lấy hộ chiếu nhưng chỉ vì quên mang con dấu mà hôm nay không lấy được.
⑥ 物価は上がるばかりに、生活は少し楽にならない。
Chỉ tại giá cả cứ tăng nên cuộc sống không thoải mái lên được.
⑦ 日本語が下手なばかりに、いいアルバイトが見つからない。
Tôi không thể tìm được việc làm thêm tốt chỉ tại dở tiếng Nhật.
⑧ 二人は好きあっているのだが、親同士の中が悪いばかりに、いまだに結婚できずにいる。
Hai người đó rất yêu nhau nhưng chỉ vì mối quan hệ của cha mẹ hai bên không tốt nên đến bây giờ vẫn chưa cưới được.
⑨ うそをついたばかりに恋人に嫌われてしまった。
Chỉ tại nói dối nên tôi đã bị người yêu giận.
⑩ お金がないばかりに、今度の旅行には行けなかったのです。
Chỉ vì không có tiền nên chúng tôi không thể tham gia chuyến du lịch lần này được.
⑪ 彼は子どもの命を助けたいばかりに、薬を買うお金を盗んだのだそうだ。
Nghe nói chỉ vì muốn cứu mạng đứa con nên anh ta đã ăn cắp tiền để mua thuốc.
⑫ 彼の言葉を信じたばかりに酷い目に遭った(*)。
Chỉ vì tin lời anh ta nên tôi mới ra nông nỗi này.
(*) 酷い目に遭う: (Quán ngữ) Trải qua một kinh nghiệm đau thương; Gặp một chuyện cay đắng; Trải qua một chuyện khó khăn.
⑬ あの魚を食べたばかりにひどい目にあった。
Chỉ tại ăn con cá đó mà tôi ra nông nổi này.
⑭ 彼は競馬に熱中したばかりに、財産を全部失った。
Anh ta đã mất toàn bộ tài sản của mình chỉ vì quá đam mê đua ngựa.
⑮ パソコンのソフトがうまく使えないばかりに、やりたい仕事ができなかった。
Chỉ tại không sử dụng máy vi tính thành thạo nên không làm được công việc yêu thích.
⑯ コンピューターを持っているといったばかりに、余計な仕事まで押し付けられる羽目になってしまった。
Chỉ tại lỡ nói là có máy vi tính nên tôi lâm vào cảnh bị bắt làm cả những việc không đâu.
⑰ 仕事の経験が少ないばかりに、就職口がなかなか見つからない。
Tôi mãi không tìm được việc làm chỉ vì ít kinh nghiệm trong công việc.
⑱ 長女であるばかりに、弟や妹の世話をさせられる。
Chỉ tại vì là chị cả nên tôi bị ba mẹ bắt chăm sóc hai đứa em.
⑲ 一言変なことを言ってしまったばかりに、彼女との関係は悪くなってしまった。
Chỉ tại tôi lỡ miệng nói một điều không hay nên mối quan hệ của tôi với cô ấy đã xấu đi.