Ngữ pháp ばかりだ | Vるばかりだ | Tiếng Nhật Pro.net

26 tháng 1, 2016

Textual description of firstImageUrl

Ngữ pháp ばかりだ | Vるばかりだ

Ngữ pháp ばかりだ | Vるばかりだ
Ngữ pháp ばかりだ | Vるばかりだ

I. NGHĨA 1: Cứ ngày càng – Cứ dần
Cách sử dụng:
+ Diễn tả sự chuyển biến cứ đi theo một hướng, ngày càng xấu đi.
+ Đi sau động từ chỉ sự chuyển đổi (なる/~ていく()がる()がる...)
+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng: Vる+ばかりだ
Ví dụ:
このままではナム日本語(にほんご)成績(せいせき)()がるばかりだ。なんとかしなくてはならない。
Cứ thế này thì kết quả tiếng Nhật của Nam ngày càng tệ. Phải làm gì điều gì đó.

最近のラム委員長の行動はよいとは言えない。彼への不信感は増すばかりだ。
Không thể cho rằng các hành động gần đây của Ông Lâm Chủ tịch là chấp nhận được. Sự mất lòng tin đối với ông ấy ngày càng tăng.

(きず)(ふか)くなるばかりです。
Vết thương cứ ngày càng sâu hơn.

手術(しゅじゅつ)()わってから、(ちち)病気(びょうき)(わる)くなるばかりでした。
Sau khi phẫu thuật xong thì bệnh của ba tôi cứ ngày càng xấu đi.

仕事(しごと)()るし物価(ぶっか)()がるばかりで、生活(せいかつ)(らく)にならない。
Cuộc sống không dễ thở lên chút nào vì công việc thì ngày càng giảm, giá cả thì cứ ngày càng tăng.

少年犯罪(しょうねんはんざい)()えるばかりだ
Tội phạm ở thanh thiếu niên cứ ngày càng tăng.

()(なか)わからないことは()えるばかりだ。
Trong xã hội ngày nay ngày càng nhiều điều không hiểu được.

この(いえ)()て、千春(ちはる)は痛々しいほど()せていくばかりだ。
Kể từ sau khi đến ngôi nhà này thì Chiharu cứ ngày càng gầy đi, trông đến đau lòng.

祖父(そふ)(からだ)(よわ)っていくばかりだ。
Ông tôi sức khỏe cứ ngày càng yếu đi.

資源(しげん)をめぐる(あらそ)いで、両国(りょうこく)関係(かんけい)はますます悪化(あっか)するばかりだ。
Do các tranh chấp về tài nguyên nên quan hệ của hai nước cứ ngày càng xấu đi.

英語(えいご)数学(すうがく)学校(がっこう)()てからは(わす)れていくばかりだ。
Cả tiếng Anh cũng như Toán, sau khi ra trường thì tôi cứ dần quên sạch.

戦争(せんそう)のために、国民(こくみん)生活(せいかつ)はますます(くる)しくなるばかりだ。
Do chiến tranh nên cuộc sống của người dân ngày càng cực khổ.

これではベトナム(じん)にアレルギー疾患(しっかん)(がん)()えるばかりだと心配(しんぱい)されています。
Cứ thế này thì e rằng các chứng dị ứng và bệnh ung thư ở người Việt ngày càng tăng.

それを(まかな)うために企業(きぎょう)個人(こじん)健康保険料(けんこうほけんりょう)負担(ふたん)()えるばかりだ。
Để bù đắp cho việc đó thì gánh nặng về chi phí bảo hiểm của doanh nghiệp và các cá nhân ngày càng lớn.

消費拡大(しょうひかくだい)(つづ)中国(ちゅうごく)日本(にほん)のモノを()りたいと(かんが)える日本企業(にっぽんきぎょう)日本人(にほんじん)は年々増えるばかりだ。
Ngày càng có nhiều doanh nghiệp Nhật, người Nhật có ý định bán hàng hóa Nhật Bản vào thị trường Trung Quốc vốn đang tăng trưởng tiêu thụ liên tục.

選挙(せんきょ)のときの対立(たいりつ)原因(げんいん)で、党内(とうない)(ふた)つのグループの関係(かんけい)(わる)くなるばかりだ。
Mối quan hệ của hai nhóm trong nội bộ Đảng ngày càng xấu đi vì nguyên nhân đối lập lúc bầu cử.


II. NGHĨA 2

DẠNG: Vるばかりだ <hoàn tất> chỉ còn (làm V là xong)
Thường đi với hình thức Vるばかりだ」、「Vるばかりになっている」, dùng để diễn đạt ý
đã ở trạng thái lúc sẵn sàng chuyển sang hành động tiếp theo”;
hoặc “đã xong mọi việc, chỉ còn làm V nữa là xong
Cũng thường đi với các từ 「もう/あと」 với dạng 「もう~ばかり」「あと~ばかり」

荷物(にもつ)もみんな用意(ようい)して、すぐに()かけるばかりにしてあった。
Tôi đã chuẩn bị xong hành lý, chỉ còn chờ lên đường.


部品(ぶひん)全部(ぜんぶ)そろって(あと)()()てるばかりという(とき)になって、説明書(せつめいしょ)がないことに()がついた。
Đến khi phụ tùng, chi tiết đã đủ, chỉ còn chờ lắp ráp thì tôi mới nhận ra là thiếu sách hướng dẫn.

料理(りょうり)もできた。ビールも()えている。(あと)は、お(きゃく)到着(とうちゃく)()つばかりだ。
Đồ ăn sáng đã nấu xong. Bia cũng đã ướp lạnh. Chỉ còn chờ khách tới là xong.

(いま)はただ(いの)るばかりだ。
Bây giờ chỉ còn cầu nguyện mà thôi.

荷物(にもつ)準備(じゅんび)も戸締りも()み、もう出発(しゅっぱつ)するばかりだ。
Việc chuẩn bị hành lý cũng như khóa cửa đã xong, giờ chỉ còn xuất phát.

テスト用紙(ようし)提出(ていしゅつ)するばかりになったと(おも)ったら、名前(なまえ)()いていないことに()がついた。
Khi nghĩ là chỉ cần nộp bài thi nữa là xong thì tôi mới nhận ra là đã quên mất viết tên mình.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: