ばよかった [ba-yokatta] Phải chi – Giá mà | Tiếng Nhật Pro.net

25 tháng 1, 2016

ばよかった [ba-yokatta] Phải chi – Giá mà

Nghĩa: Phải chi - Giá mà - Lẽ ra nên
Cách sử dụng:
+ Là cách nói diễn tả sự tiếc nuối, hối hận hoặc trách cứ khi một sự việc đã không được thực hiện, đã không xảy ra trong quá khứ hay tình trạng hiện tại trái với mong đợi.
+ Phía sau đôi khi thường đi với 「~んだが」「~んだけど」「~のに」. Riêng 「~のに」thì thường sử dụng cho ngôi thứ ba, không sử dụng để nói về hành động bản thân.
+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng:
V- (Thể điều kiện) + よかった(のに)
Ví dụ:

(あさ)まで()てばよかった。
Lẽ ra tôi nên chờ đến sáng.

(おや)がもっと金持(かねも)ちならば()かったのに。
Giá mà ba mẹ tôi giàu có thì tốt biết mấy.

あなたに忠告(ちゅうこく)()いておけばよかったのだが。
Giá mà tôi đã chịu nghe lời khuyên của cậu.

彼女(かのじょ)にあんなことを()わなければよかった。
Lẽ ra tôi đã không nên nói điều đó với cô ấy.

30分早(ぷんはや)出発(しゅっぱつ)すればよかったのに。      
Lẽ ra cậu nên xuất phát sớm hơn 30 phút thì được rồi.

(あたら)しいパソコンを()わないで、わたしのを使(つか)えばよかったのに。
Phải chi đừng mua máy tính mới, sử dụng cái của tôi là được rồi.

遅刻(ちこく)してしまった。もっと(はや)(いえ)()ればよかった。
Trễ mất rồi. Phải chi tôi rời khỏi nhà sớm hơn.

(からだ)がもっと丈夫(じょうぶ)ならばよかったのに。
Giá mà sức khỏe tôi tốt hơn thì hay biết mấy.

あなたも私達(わたしたち)一緒(いっしょ)()ればよかったのになあ。
Giá mà cậu cũng có thể đến đây cùng chúng tôi.

(やく)()てればよかったのですが。
Phải chi tôi có thể giúp ích được gì cho chị.

(かさ)()ってくればよかった。
Giá mà tôi có mang dù theo.

あなたは(かれ)にその計画(けいかく)(はな)さなければよかったのに。
Lẽ ra cậu đã không nên nói kế hoạch đó cho anh ta nghe.

(ゆう)べの番組(ばんぐみ)面白(おもしろ)かった。あなたも()ればよかったのに。
Chương trình tối qua hay lắm. Phải chi anh cũng xem thì hay biết mấy.

漫画家(まんがか)になればよかった。
Phải chi tôi trở thành một nhà viết truyện tranh.

もう10センチ()(たか)ければよかったのに。
Phải chi tôi cao thêm được 10cm nữa thì hay biết mấy.

わたしたちの()でドアを(ひら)ければよかったのですが、それを(むすめ)にさせたのです。
Lẽ ra tôi chúng tôi nên tự tay mở cánh cửa thì được rồi, thế mà chúng tôi lại giao cho đứa con gái làm.

あんな映画(えいが)(けん)()かなければよかった。
Giá mà chúng tôi đã không đi xem bộ phim như thế.

(はや)連絡(れんらく)してくれればよかったのに。
Giá mà anh liên lạc cho tôi sớm hơn thì được rồi.

それを(まえ)()ってくれればよかったのに。
Phải chi trước đây câu nên nói với tôi điều đó.

そのコンサートのチケットを()っておけばよかった。
Lẽ ra tôi nên mua trước vé cho buổi ca nhạc đó.

Bài viết liên quan: