ずくめ Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

3 tháng 12, 2015

Textual description of firstImageUrl

ずくめ Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa ずくめ: Toàn là - Toàn bộ - Toàn
Cách sử dụng ずくめ: Biểu thị ý nghĩa “từ trên xuống dưới chỉ toàn là” “sự việc liên tiếp xảy ra/diễn ra”.
+ Sử dụng cho đồ vật, màu sắc, sự kiện, sự việc.
+ Không sử dụng cho người và chất lỏng (sử dụng まみれ).
+ Sử dụng nhiều để nói về những sự việc, vật quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày.
+ Sử dụng để biểu thị cho cả nghĩa tích cực lẫn tiêu cực.
ずくめ Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: N+ずくめ

Ví dụ:

山田(やまだ)さんのうちは、長男(ちょうなん)結婚(けっこん)長女(ちょうじょ)出産(しゅっさん)と、最近(さいきん)、おめでたいことずくめだ。
Nhà anh Yamada gần đây toàn là chuyện vui, như là đám cưới của con trai cả, người con gái lớn thì sinh em bé v.v.

あの(とき)(かれ)はお葬式(そうしき)(かえ)りだったらしく、(くろ)ずくめの服装(ふくそう)だった。
Lúc đó có vẻ anh ta vừa đi đám tang về, trang phục toàn màu đen.

(かれ)から手紙(てがみ)()たし、叔父(おじ)さんからお小遣(こづか)いももらったし、今日(きょう)(あさ)からいいことずくめだ。
Hôm nay từ sáng đến giờ chỉ toàn là chuyện vui, nào là nhận được thư của anh ấy, nào là được chú cho tiền quà vặt...

9()(がつ)はまったく()いことずくめで非常(ひじょう)結構(けっこう)なことです。
Tháng 9 chỉ toàn là chuyện vui, thật là tuyệt vời.

この電球(でんきゅう)なら、電気代(でんきだい)(やす)くなるし、寿命(じゅみょう)(なが)い。いいことずくめだ。
Nếu là bóng đèn điện này thì tiền điện cũng rẻ mà tuổi thọ cũng dài. Toàn là điểm tốt.

今日(きょう)(あさ)からいいことずくめで、つい鼻歌(はなうた)()て、みんなにうらやましがられた。
Từ sáng giờ chỉ toàn là chuyện vui nên tôi cao hứng hát bằng giọng mũi khiến mọi người phải ghen tị.

今年は、息子の結婚、孫の誕生と、めでたいことずくめの一年だった。
Năm nay chỉ toàn là chuyện vui, nào là con trai tôi lấy vợ, nào là cháu tôi ra đời.

彼女(かのじょ)(あか)ずくめ服装(ふくそう)だった
Cô ấy mặc trang phục một màu đen từ trên xuống dưới.

小言(こごと)ずくめでうんざりした
Tôi đã phát ngán với những càu nhàu dai dẳng của cô ấy.

もう十分(じゅうぶん)(わる)いことずくめなんだ。(きみ)(なん)でもかんでも自分(じぶん)のせいにしなくたって!
Bao nhiêu chuyện tồi tệ thế này đã đủ lắm rồi nên cậu không cần phải tự đổ lỗi cho mình trong tất cả mọi chuyện nữa.

Bài viết liên quan: