Nghĩa ずくめ: Toàn là - Toàn bộ - Toàn
Cách sử dụng ずくめ: Biểu thị ý nghĩa “từ trên xuống dưới chỉ toàn là” “sự việc liên tiếp xảy ra/diễn ra”.
+ Sử dụng cho đồ vật, màu sắc, sự kiện, sự việc.
+ Không sử dụng cho người và chất lỏng (sử dụng まみれ).
+ Sử dụng nhiều để nói về những sự việc, vật quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày.
+ Ngữ pháp JLPT N1
① 山田さんのうちは、長男の結婚、長女の出産と、最近、おめでたいことずくめだ。
Nhà anh Yamada gần đây toàn là chuyện vui, như là đám cưới của con trai cả, người con gái lớn thì sinh em bé v.v.
② あの時、彼はお葬式の帰りだったらしく、黒ずくめの服装だった。
Lúc đó có vẻ anh ta vừa đi đám tang về, trang phục toàn màu đen.
③ 彼から手紙が来たし、叔父さんからお小遣いももらったし、今日は朝からいいことずくめだ。
Hôm nay từ sáng đến giờ chỉ toàn là chuyện vui, nào là nhận được thư của anh ấy, nào là được chú cho tiền quà vặt...
④ 9月はまったく良いことずくめで非常に結構なことです。
Tháng 9 chỉ toàn là chuyện vui, thật là tuyệt vời.
⑤ この電球なら、電気代も安くなるし、寿命も長い。いいことずくめだ。
Nếu là bóng đèn điện này thì tiền điện cũng rẻ mà tuổi thọ cũng dài. Toàn là điểm tốt.
⑥ 今日は朝からいいことずくめで、つい鼻歌が出て、みんなにうらやましがられた。
Từ sáng giờ chỉ toàn là chuyện vui nên tôi cao hứng hát bằng giọng mũi khiến mọi người phải ghen tị.
⑦ 今年は、息子の結婚、孫の誕生と、めでたいことずくめの一年だった。
Năm nay chỉ toàn là chuyện vui, nào là con trai tôi lấy vợ, nào là cháu tôi ra đời.
⑧ 彼女は赤ずくめの服装だった。
Cô ấy mặc trang phục một màu đen từ trên xuống dưới.
⑨ 小言ずくめでうんざりした。
Tôi đã phát ngán với những càu nhàu dai dẳng của cô ấy.
⑩ もう十分に悪いことずくめなんだ。君が何でもかんでも自分のせいにしなくたって!
Bao nhiêu chuyện tồi tệ thế này đã đủ lắm rồi nên cậu không cần phải tự đổ lỗi cho mình trong tất cả mọi chuyện nữa.