Nghĩa: Đừng nói..ngay cả - Nói chi tới... – Nói chi đến... - Thì đã đành, đến cả...
Cách sử dụng:
+ Diễn tả “việc đó/cái đó là đương nhiên rồi, thực tế thì mức độ còn hơn thế nữa”.
+ Thường đi nhiều với dạng 「N1はおろか、N2も/まで/さえ/すら~」, diễn tả sự ngạc nhiên, cảm thán hay sự bất mãn của người nói.
+ Không sử dụng trong câu tác động đến người khác như mệnh lệnh, cấm đoán, rủ rê hoặc nhờ vả.
① 私の家にはビデオはおろかテレビもない。
Nhà tôi thậm chí còn không có tivi, nói chi tới máy video.
② 今度の天災のために、家の中の物はおろか家まで失ってしまった。
Các vật dụng thì đã đành, đến cả nhà tôi cũng đã bị mất do trận thiên tai vừa qua.
③ この地球上には、電気、ガスはおろか、水道さえない生活をしている人々がまだまだたくさんいる。
Trên trái đất này vẫn còn rất rất nhiều người phải sống thậm chí không có nước uống, chứ đừng nói chi tới điện hay gas.
④ 木村さんは会計の仕事をしているが、会計学についてはおろか、法律一般の知識もないらしい。
Chị Kimura mặc dù đang làm công việc kế toán nhưng kiến thức kế toán thì đã đành, nghe nói ngay cả kiến thức chung về pháp luật chị ấy cũng không có.
⑤ 走っていて足首を痛めてしまい、歩くことはおろか立つことも難しい。
Tôi bị đau cổ chân do chạy bộ nên ngay cả việc đứng dậy cũng khó khăn, nói chi tới việc đi lại.
⑥ 最近は忙しくて、山登りはおろか、近くを散歩することさえできなくなった。
Dạo gần đây tôi quá bận nên đừng nói là đi leo núi, ngay cả việc đi dạo gần nhà cũng không có thời gian.
⑦ 手術をしたため、食事はおろか、水も飲んではいけません。
Do mới phẫu thuật xong nên ăn thì đã đành, đến cả nước tôi cũng không được uống.
⑧ 意見を述べることはおろか、まともに顔を見ることさえできない。
Đừng nói là nêu ý kiến, ngay cả nhìn thẳng mặt anh ta cũng không dám.
⑨ 腰を痛めてしまい、歩くことはおろか立つことも難しい。
Tôi bị đau lưng nên đừng nói là đi lại, ngay cả việc đứng lên cũng khó khăn.
⑩ 幼稚園のころの友達の名前はおろか、顔さえ忘れてしまった。
Tôi thậm chí không thể nào nhớ được khuôn mặt của những người bạn hồi mẫu giáo, nói chi tới tên.
⑪ 弟は内気で、人前でスピーチはおろか簡単なあいさつさえできない。
Em trai tôi là một người rụt rè nên đừng nói là phát biểu trước mọi người, ngay cả việc chào hỏi đơn giản cũng không làm được.
⑫ 海外旅行はおろか国内さえもほとんど見て回ったことがない。
Đừng nói là du lịch nước ngoài mà ngay cả trong nước tôi cũng hầu như không đi tham quan đâu cả.
⑬ わたしは漢字はおろか、ひらがなも書けない。
Tôi thậm chí còn không thể viết được chữ Hiragana, nói chi tới Kanji.
⑭ 病気にかかり、歩くことはおろか起き上がることすらできない。
Tôi bị bệnh nên đừng nói là đi lại, ngay cả việc ngồi dậy cũng không nổi.
⑮ うちの娘は手間がかかる料理はおろか、簡単な料理を作るのさえできない。
Đứa con gái nhà tôi ngay cả những món đơn giản còn không làm được, nói chi tới những món ăn cầu kỳ.
⑯ わたしは花粉症がひどくて、外ではおろか、家の中でさえマスクがはずせない。
Tôi bị chứng viêm mũi dị ứng phấn hoa nặng nên nói là ra ngoài, ngay cả trong nhà tôi cũng mang khẩu trang.
⑰ 彼は震災で家はおろか、家族まで失った。
Vì thảm họa động đất, nhà cửa thì đã đành, thậm chí anh ta đã mất cả gia đình.
⑱ ギリシア語はおろか,英語だってよく分からない。
Tôi thậm chí còn không giỏi tiếng Anh, nói chi tới tiếng Hy Lạp.
⑲ スパゲッティはおろかインスタントラーメンも作れない。
Anh ta thậm chí còn không nấu được mì gói, nói chi tới món Spagetti.