はおろか [wa-oroka] Đừng nói...ngay cả | Tiếng Nhật Pro.net

31 tháng 12, 2015

はおろか [wa-oroka] Đừng nói...ngay cả

Nghĩa: Đừng nói..ngay cả - Nói chi tới... – Nói chi đến... - Thì đã đành, đến cả...
Cách sử dụng:
+ Diễn tả  “việc đó/cái đó là đương nhiên rồi, thực tế thì mức độ còn hơn thế nữa”.
+ Thường đi nhiều với dạng N1はおろか、N2も/まで/さえ/すら~」, diễn tả sự ngạc nhiên, cảm thán hay sự bất mãn của người nói.
+ Không sử dụng trong câu tác động đến người khác như mệnh lệnh, cấm đoán, rủ rê hoặc nhờ vả.
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: N+はおろか 

(わたし)(いえ)にはビデオはおろかテレビもない。
Nhà tôi thậm chí còn không có tivi, nói chi tới máy video.

今度(こんど)天災(てんさい)のために、(いえ)(なか)(もの)はおろか()まで(うしな)ってしまった。
Các vật dụng thì đã đành, đến cả nhà tôi cũng đã bị mất do trận thiên tai vừa qua.

この地球上(ちきゅうじょう)には、電気(でんき)、ガスはおろか水道(すいどう)さえない生活(せいかつ)をしている人々(ひとびと)がまだまだたくさんいる。
Trên trái đất này vẫn còn rất rất nhiều người phải sống thậm chí không có nước uống, chứ đừng nói chi tới điện hay gas.

木村(きむら)さんは会計(かいけい)仕事(しごと)をしているが、会計学(かいけいがく)についてはおろか法律一般(ほうりついっぱん)知識(ちしき)もないらしい。
Chị Kimura mặc dù đang làm công việc kế toán nhưng kiến thức kế toán thì đã đành, nghe nói ngay cả kiến thức chung về pháp luật chị ấy cũng không có.

(はし)っていて足首(あしくび)(いた)めてしまい、(ある)くことはおろか()つことも(むずか)しい。
Tôi bị đau cổ chân do chạy bộ nên ngay cả việc đứng dậy cũng khó khăn, nói chi tới việc đi lại.

最近(さいきん)(いそが)しくて、山登(やまのぼ)はおろか(ちか)くを散歩(さんぽ)することさえできなくなった。
Dạo gần đây tôi quá bận nên đừng nói là đi leo núi, ngay cả việc đi dạo gần nhà cũng không có thời gian.

手術(しゅじゅつ)をしたため、食事(しょくじ)はおろか(みず)()んではいけません。
Do mới phẫu thuật xong nên ăn thì đã đành, đến cả nước tôi cũng không được uống.

意見(いけん)()べることはおろか、まともに(かお)()ることさえできない。
Đừng nói là nêu ý kiến, ngay cả nhìn thẳng mặt anh ta cũng không dám.

(こし)(いた)めてしまい、(ある)くことはおろか()つことも(むずか)しい。
Tôi bị đau lưng nên đừng nói là đi lại, ngay cả việc đứng lên cũng khó khăn.

幼稚園のころの友達の名前はおろか、顔さえ忘れてしまった。
Tôi thậm chí không thể nào nhớ được khuôn mặt của những người bạn hồi mẫu giáo, nói chi tới tên.
(おとうと)内気(うちき)で、人前(ひとまえ)でスピーチはおろか簡単(かんたん)なあいさつさえできない。
Em trai tôi là một người rụt rè nên đừng nói là phát biểu trước mọi người, ngay cả việc chào hỏi đơn giản cũng không làm được.

海外旅行(かいがいりょこう)はおろか国内(こくない)さえもほとんど()(まわ)ったことがない。
Đừng nói là du lịch nước ngoài mà ngay cả trong nước tôi cũng hầu như không đi tham quan đâu cả.

わたしは漢字(かんじ)はおろか、ひらがなも()けない。
Tôi thậm chí còn không thể viết được chữ Hiragana, nói chi tới Kanji.

病気(びょうき)にかかり、(ある)くことはおろか()()がることすらできない。
Tôi bị bệnh nên đừng nói là đi lại, ngay cả việc ngồi dậy cũng không nổi.

うちの(むすめ)手間(てま)がかかる料理(りょうり)はおろか簡単(かんたん)料理(りょうり)(つく)るのさえできない。
Đứa con gái nhà tôi ngay cả những món đơn giản còn không làm được, nói chi tới những món ăn cầu kỳ.

わたしは花粉症(かふんしょう)がひどくて、(そと)ではおろか(いえ)(なか)でさえマスクがはずせない。
Tôi bị chứng viêm mũi dị ứng phấn hoa nặng nên nói là ra ngoài, ngay cả trong nhà tôi cũng mang khẩu trang.

(かれ)震災(しんさい)(いえ)はおろか家族(かぞく)まで(うしな)った。
Vì thảm họa động đất, nhà cửa thì đã đành, thậm chí anh ta đã mất cả gia đình.

ギリシア()はおろか英語(えいご)だってよく()からない
Tôi thậm chí còn không giỏi tiếng Anh, nói chi tới tiếng Hy Lạp.

スパゲッティはおろかインスタントラーメンも作れない
Anh ta thậm chí còn không nấu được mì gói, nói chi tới món Spagetti.

Bài viết liên quan: