Nghĩa ~とはいえ: Mặc dù nói là~ - Mặc dù là~ - Mặc dù vậy
Cách sử dụng:
- Là cách nói phủ định một phần, nêu lên một vấn đề gì đó nhưng sau đó trình bày thực tế trái với/khác với những thông tin được nêu ra trước đó. Vế sau thường đi với ý kiến, nhận xét, phán đoán...của người nói.
- Có ý nghĩa tương tự với 「とはいうものの」「とは言いながら」「といっても」
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
V-liên dụng + とはいえ
Noun + とはいえ
いadj + とはいえ
① 彼は留学生とはいえ、日本語を読む力は普通の日本人以上です。
Anh ta mặc dù là du học sinh nhưng khả năng đọc tiếng Nhật thì tốt hơn cả người Nhật bình thường khác.
② ここは山の中とはいえ、パソコンもファクスもあるから不便は感じない。
Chỗ này mặc dù là trên núi nhưng vì có cả máy laptop cũng như máy fax nên tôi chẳng thấy bất tiện gì.
③ 大新聞に書いてあるとはいえ、それがどこまで本当のことかはわからない。
Mặc dù nói là có viết trên báo nhưng không biết được sự thật điều đó đúng đến đâu.
④ 梅雨が明けたとはいえ、朝夕は涼しくて少し寒いぐらいだ。
Mặc dù nói là đã hết mùa mưa nhưng buổi sáng và buổi chiều trời vẫn mát và hơi se lạnh.
⑤ 土地の値段が下がったとはいえ、東京で家を購入するのは簡単ではない。
Mặc dù nói là giá đất đã giảm nhưng không dễ gì mua nhà ở Tokyo được.
⑥ 日本の女性は16歳以上で結婚が可能だ。高校生とはいえ、例外ではない。
Phụ nữ ở Nhật Bản trên 16 tuổi là có thể kết hôn. Mặc dù là nữ sinh phổ thông nhưng cũng không phải là ngoại lệ.
⑦ まだ締め切りまで時間があるとはいえ、早めに完成させておいたほうがいい。
Mặc dù chúng ta vẫn còn thời gian cho đến khi hết hạn, nhưng hoàn thành sớm thì tốt hơn.
⑧ わざとじゃなかったとはいえ、迷惑をかけたのだから謝るべきだ。
Mặc dù không cố ý nhưng bạn đã làm phiền họ nên cần phải xin lỗi.
⑨ 春とはいえ、まだまだ寒い日が続いている。
Mặc dù đã là mùa xuân nhưng trời vẫn cứ lạnh.
⑩ 12月に入ったとはいえ、まだ年末という気がしない。
Mặc dù đã vào tháng 12 rồi nhưng vẫn chưa có cảm giác gì là cuối năm cả.
⑪ 昔に比べて体力が衰えたとはいえ、まだまだ若い者には負けない。
Mặc dù so với ngày xưa thì sức khỏe tôi đã giảm nhiều nhưng tôi vẫn không thua các thanh niên trẻ tuổi đâu.
⑫ とはいえ、今夜よい機会を与えてくださって感謝しています。
Mặc dù vậy, chúng tôi vẫn rất biết ơn anh vì đã cho chúng tôi cơ hội tối nay.
⑬ とはいえ、指示には従わなくてはならない。
Mặc dù là thế, nhưng chúng ta vẫn phải làm theo chỉ thị.Khanh Phạm