といったらない | といったらありはしない | ったらない Ngữ pháp. Nghĩa. Cách sử dụng
※ Nghĩa: Hết chỗ nói - Hết sức – Không kể xiết – Khôn xiết
※ Cách sử dụng:
- Sử dụng khi nhấn mạnh mức độ cao nhất của tính từ. Có nghĩa là “đến mức độ không thể nào kể xiết, không thể diễn tả được bằng lời”.
+ 「~といったらない」dùng trong cả hai trường hợp đánh giá tốt hoặc xấu đều được.
+ 「といったらありはしない」、「といったらありゃしない」、「ったらない」có ý nghĩa hầu như tương tự với 「~といったらない」nhưng chỉ dùng trong những trường hợp đánh giá không tốt.
+「といったらありゃしない」 、「ったらない」,「ったらありしない」là dạng văn nói, lối nói thân mật, suồng sã.
+ Ngữ pháp JLPT N1
※ Dạng sử dụng:
※ Dạng sử dụng:
Vる+ (とい)ったらない/(とい)ったらありはしない/(とい)ったらありゃしない
Noun + (とい)ったらない/(とい)ったらありはしない/(とい)ったらありゃしない
いadj + (とい)ったらない/(とい)ったらありはしない/(とい)ったらありゃしない
なadj + (とい)ったらない/(とい)ったらありはしない/(とい)ったらありゃしない
① この仕事は毎日毎日同じことの繰り返しだ。つまらないといったらない。
Công việc này ngày nào cũng lặp đi lặp lại nhiêu đó. Thật nhàm chán hết sức.
② 海を初めて見たときの感激といったらなかった。今でもよく覚えている。
Tôi cảm thấy phấn khích không kể xiết khi lần đầu tiên nhìn thấy biển. Đến giờ tôi vẫn còn nhớ cảm giác ấy.
③ 外国で一人暮らしを始めたときの心細さといったらありはしない。
Thật là cô đơn không kể xiết khi lần đầu tiên phải sống một mình ở nước ngoài.
④ となりの人は大きな音でロックを聴く。うるさいといったらありゃしない。
Người bên cạnh đang nghe nhạc Rock mở tiếng rất to. Thật là ồn ào hết chỗ nói.
⑤ 弟の部屋の汚さったらない。3日前に使った食器がそのままおいてある。
Phòng em trai tôi thì dơ hết chỗ nói. Chén bát sử dụng 3 ngày trước vẫn cứ nằm nguyên như thế.
⑥ この一週間の忙しさといったらなかったよ。テレビを見る暇もなかったんだから。
Cả tuần nay tôi bận hết sức. Vì không có cả thời gian để xem tivi nữa.
⑦ 彼女が結婚を承諾したときの彼の喜びといったらなかった。
Anh ta vui mừng khôn xiết khi cô ấy đồng ý kết hôn.
⑧ 遅刻して、教室を間違えて、恥ずかしいったらなかったよ。
Thiệt là xấu hổ hết sức khi tôi đi muộn rồi vào nhầm lớp học.
⑨ 選挙の後で税金を上げようとするなんて、腹立たしいといったらありゃしない。
Bầu cử xong xuôi thì lại định tăng thuế. Thật là tức hết chỗ nói.
⑩成人の日に着物を着た彼女の美しさといったらなかった。
Cô ấy trông hết sức xinh đẹp trong bộ Kimono vào ngày Lễ thành nhân.
⑪彼の得意げな顔といったらなかった。
Vẻ mặt của anh ta trông đắc ý hết sức.
⑫ このところ残業続きで疲れるといったらない。
Gần đây liên tục tăng ca nên tôi mệt mỏi hết sức.
⑬ 一週間もお風呂に入らないんだ。汚いといったらありゃしない。
Cả tuần rồi nó không ngâm bồn. Dơ dáy hết chỗ nói.
⑭ みんなの前で転んで、恥ずかしいったらなかった。
Tôi bị ngã trước mặt mọi người. Xấu hỗ hết chỗ nói.
⑮ 彼はうそをついている。腹立たしいといったらありゃしない。
Anh ta đang nói dối. Thật là tức hết sức.
⑯ 夜、道を一人で歩いて帰る心細さといったらありはしない。
Thật là cô đơn hết sức khi phải đi bộ về nhà một mình vào ban đêm.
⑰ 昨日見た映画は、つまらないといったらなかった。
Bộ phim tôi xem tối qua thật là dở hết sức.
⑱ わたしを見るときの眼つきったら、そりゃ気味がわるいったらないのよ。
Ánh mắt thèm khát họ nhìn tôi khi đó trông thật đáng sợ hết sức.
Khanh Phạm