Nghĩa とあって: Bởi vì - Vì
Diễn giải: 「~という状況なので」「~ので」
Cách sử dụng とあって:
+ Sử dụng khi muốn nói “vì ở trong tình huống, tình trạng đặc biệt như thế nên…”. Diễn tả lý do cho việc nên làm hành động ở phía sau, hoặc sự việc xảy ra ở phía sau là đương nhiên hoặc thường xảy ra trong tình huống đó.
+ Đây là lối nói miêu tả, tường thuật dựa trên những gì quan sát được của người nói, thường được sử dụng nhiều trong tin tức, báo chí…
① アフリカへ行くのは初めてとあって、会員たちは興奮気味であった。
Bởi vì là lần đầu tiên đi Châu Phi nên các hội viên đã vô cùng hào hứng.
② 今日は休日とあって大変な人出だ。
Bởi vì hôm nay là ngày nghỉ nên người ra vào rất đông.
③ 久しぶりの晴天の休日とあって、山は紅葉を楽しむ人でいっぱいだ。
Bởi vì lâu rồi mới có ngày nghỉ mà trời lại đẹp nữa nên trên núi đông nghịt người đến ngắm lá đỏ.
④ 苦しい練習を乗り越えての優勝とあって、どの選手の顔も喜びにあふれていた。
Bởi vì đây là chiến thắng sau bao luyện tập khổ cực nên trên gương mặt vận động viên nào cũng tràn ngập niềm vui.
⑤ 人気歌手が出場するとあって、コンサートのチケットはすぐに完売した。
Vì có ca sĩ nổi tiếng biểu diễn nên vé cho buổi ca nhạc đó đã bán hết ngay.
⑥ スピーチするのは初めての経験とあって、彼は非常に緊張していた。
Bởi vì là lần đầu thuyết trình nên anh ta đã vô cùng căng thẳng.
⑦ セールとあって、この店 は大勢の客で混こんでいる。
Cửa hàng này đông nghịt khách bởi vì đang có giảm giá.
⑧ ロナルドがベトナムにやってくるとあって、空港内で大勢のファンが待ち受けている。
Vì Ronaldo đến Việt Nam nên có rất đông người hâm mộ đang chờ đợi ở sân bay.
⑨ 久し振りの連休とあって、行楽地はどこも人でいっぱいだった。
Bởi vì lâu rồi mới có kỳ nghỉ dài nên các khu vui chơi đều đông nghịt người.
⑩ 人気俳優が来るとあって、このイベントのチケットはあっという間に売り切れた。
Bởi vì có diễn viên nổi tiếng đến dự nên vé cho sự kiện này đã bán hết trong nháy mắt.
⑪月曜日の昼とあって、映画館はがら空きでした。
Vì đó là buổi trưa thứ hai nên các rạp chiếu phim gần như vắng hoe khách.
⑫ 十年ぶりに再会したとあって、二人は深夜まで話していた。
Vì 10 năm rồi mới gặp lại nên hai người đã trò chuyện đến khuya.
⑬ 決勝戦とあって、その試合の入場券はすぐに売り切れた。
Bởi vì đó là trận chung kết nên vé vào cửa đã bán hết rất nhanh.
Khanh Phạm