Nghĩa ても差し支えない: Dù có...cũng không sao – Dù có...cũng không vấn đề gì
Cách sử dụng ても差し支えない:
+ Sử dụng khi muốn diễn tả thái độ nhượng bộ, nhường nhịn nhưng thường đi kèm có điều kiện. Mang ý nghĩa “với điều kiện, trong phạm vi đó thì dù có/không có...cũng không sao cả/cũng không thành vấn đề/không có trở ngại gì”.
+ Nghĩa tương tự với 「てもいい」「てもかまわない」nhưng mang tính văn viết và trang trọng hơn. +Ngoài ra, 「てもかまわない」sẽ mang ý nghĩa cho phép một cách miễn cưỡng, sự nhượng bộ thụ động hoặc câu hỏi e dè hơn so với 「ても差し支えない」
Kanji: 「ても差し支えない」【でも差し支えない】
Diễn giải:「~ても問題ない 」
+ Ngữ pháp JLPT N1
① A「この写真、見てもさしつかえないですか。」
B「ええ、どうぞ。」
A: Tấm hình này, tôi xem cũng không vấn đề gì chứ?
B: À, không sao. Anh cứ xem tự nhiên.
② 医者:少しぐらいならお酒を飲んでもさしつかえありませんよ。
Bác sĩ: “Nếu chỉ một chút thôi thì anh có uống rượu cũng không sao cả”.
③ 申込用紙はコピーでもさしつかえありません。
Đơn đăng ký thì có sử dụng bản copy cũng không sao cả.
④ 支払いは今すぐでなくてもさしつかえありません。後でもいいですよ。
Việc thanh toán không thể thực hiện ngay thì cũng không sao. Để sau cũng được.
⑤ ぼくは寝るときは部屋が明るくてもさしつかえない。どこでも寝られる。
Khi tôi ngủ thì phòng có sáng cũng không vấn đề gì. Tôi ngủ ở đâu cũng được cả.
⑥ 手術後1ヶ月も経ったら、運動を再開してもさしつかえない。
Sau một tháng kể từ phẫu thuật thì có bắt đầu vận động lại cũng không sao cả.
⑦ 少し待っても差し支えない、と彼は思った。
Anh ta đã nghĩ rằng “Có chờ một chút cũng không sao cả”.
⑧ 手術後の経過が順調だったら、来週は散歩に出てもさしつかえない。
Nếu quá trình sau phẫu thuật tiến triển tốt thì tuần tới cậu có đi dạo cũng không vấn đề gì.
⑨ お返事は明日でも差し支えありません。
Việc trả lời anh để sang ngày mai cũng không sao cả.
⑩ もう熱が下がったので、会社に行ってもさしつかえない。
Vì anh đã hết sốt rồi nên có đi làm cũng không sao cả.
⑪ メールでも差し支えありませんので、お返事下さい。
Xin anh hãy trả lời nhé, bằng email cũng không sao cả.
⑫ お返事は明日でも差し支えない。
Ngày mai anh phản hồi cũng không sao.
⑬ その書類は印鑑がなくても差し支えない。
Tài liệu đó không có đóng dấu cũng không vấn đề gì.
⑭ この内容なら、そのまま放送しても差し支えない。
Nếu là nội dung này thì anh có phát nguyên văn cũng được.
⑮ 途中で参加でも差し支えない。
Anh tham gia giữa chừng cũng không sao cả.
Khanh Phạm