てからというもの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

8 tháng 12, 2015

Textual description of firstImageUrl

てからというもの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa てからというもの: Kể từ sau khi...
Cách sử dụng てからというものSử dụng khi muốn diễn đạt trạng thái từ sau khi thực hiện một hành động nào đó thì trạng thái đó cứ tiếp diễn, kéo dài mãi. Nhấn mạnh ý nghĩa một sự việc bắt đầu kể từ thời điểm đó.
+ Có ý nghĩa tương tự「てからは」và do có thêm 「というもの」nên mang tính bao hàm cảm xúc của người nói trong đó.
てからというもの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
+ Đây là cách nói thiên về văn viết.
Diễn giải:「~にしてから、今までずっと」
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: V て+からというもの / からというものは
タバコを()てからというもの食欲(しょくよく)()(からだ)調子(ちょうし)がとてもいい。
Kể từ sau khi bỏ thuốc lá, tôi bắt đầu có cảm giác thèm ăn nên sức khỏe rất tốt.

あの(ほん)()でからというものは、どう()きるべきかについて(かんが)えない()はない。
Kể từ sau khi đọc quyển sách đó xong thì chưa có ngày nào tôi thôi nghĩ về việc nên sống như thế nào cho phải.

円高(えんだか)問題(もんだい)深刻(しんこく)だ。今年(ことし)になってからというもの円高傾向(えんだかけいこう)(すす)一方(いっぽう)だ。
Vấn đề đồng Yên lên giá rất nghiêm trọng. Kể từ bắt đầu vào năm nay, xu hướng đồng Yên lên giá cứ thế tăng.

ダイエットにバナナが()くという(はなし)()てからというもの朝食(ちょうしょく)には(かなら)ずバナナを()べるようにしている。
Kể từ sau khi nghe được chuyện chuối rất tốt cho việc ăn kiêng thì tôi luôn cố gắng ăn chuối vào mỗi buổi sáng.

この携帯電話(けいたいでんわ)使(つか)てからというもの手放(てばな)せなくなってしまった。
Kể từ sau khi bắt đầu sử dụng cái điện thoại di động này rồi thì tôi đã không thể rời tay khỏi nó.

(かれ)がホーチミンに(おお)きな診療所(しんりょうじょ)()(こと)()てからというもの彼女(かのじょ)(かれ)(たい)して愛想(あいそ)よくしたいと(おも)っていた。
Kể từ sau khi biết được anh ta có một phòng khám lớn ở HCM thì cô ấy bắt đầu tìm cách lân la làm thân với anh ấy.

彼女(かのじょ)料理(りょうり)(うで)は、ネックレスをあげてからというもの劇的(げきてき)進歩(しんぽ)した。
Trình nấu ăn của bạn gái tôi đã lên hẳn kể từ sau khi tôi tặng cố ấy chiếc dây chuyền.

あなたが負傷(ふしょう)したことを知ってからというもの彼女(かのじょ)はいつも()いてばかりいる。
ấy cứ khóc suốt kể từ sau khi biết tin cậu bị thương.

息子(むすこ)大学(だいがく)(はい)(いえ)()ていってからというもの(さび)しくなった。
i cảm thấy rất trống vắng kể từ sau khi con trai tôi nó vào đại học và chuyển ra ở xa.

タインさんはハノイへ移住(いじゅう)てらというもの何者(なにもの)かによって厳重(げんじゅう)尾行(びこう)されている。
Thanh kể từ sau khi chuyển ra HN sống thì cứ bị một gã nào đó bám theo suốt.

Eメールを使(つか)うようになってからというもの、ほとんど手紙(てがみ)()かなくなった。
Kể từ sau khi bắt đầu sử dụng E-mail rồi thì tôi hầu như không còn viết thư tay nữa.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: