Nghĩa たる: Là – Đã là - Ở cương vị - Trên cương vị
Diễn giải: 「~の立場にある」
Cách sử dụng たる:
Cách sử dụng たる:
- Cấu trúc 「Xたる N」Sử dụng trong trường hợp biểu thị lập trường, vai trò, vị trí của một người nào đó, biểu thị ý nghĩa “vì N là X hoặc N với cương vị là X thì thì cần thể hiện thái độ/hành động phù hợp với vai trò/vị trí/cương vị đó”.
- Đây là lối nói kiểu cách, tạo sự trang trọng, được sử dụng trong văn viết hoặc trong các lối văn nói trang trọng như diễn thuyết, trình bày...
+ Ngữ pháp JLPT N1
+ Ngữ pháp JLPT N1
① 国を任された大臣たる者は、自分の言葉には責任を持たなければならない。
Người ở cương vị bộ trưởng được giao trọng trách đất nước thì phải có trách nhiệm cho những lời nói của mình.
② 一国一城の主たる者、1回や2回の失敗であきらめてはならぬ。
Người ở cương vị là vua của một nước thì không được phép bỏ cuộc khi mới chỉ thất bại một hai lần.
③ 国の代表たる機関で働くのだから誇りと覚悟を持ってください。
Vì cậu làm việc ở cơ quan đại diện cho đất nước nên hãy tự hào và luôn sẵn sàng.
④ あなたは国会議員たる者の資質に何を求めますか?
Bạn mong muốn những phẩm chất nào đối với những người trên cương vị nghị sĩ quốc hội?
⑤ 教師たる者は学生に対して常に公平であるべきだ。
Những người ở cương vịgiáo viên thì cần phải luôn đối xử công bằng với học sinh.
⑥ 学生たるもの、まじめに勉強すべきである。
Những người là học sinh thì phải học tập chăm chỉ.
⑦ およそ教師たる者,忍耐力がなくてはならない。
Những người là giáo viên thì phải có sự kiên nhẫn.
⑧ 教育者たる者が、飲酒運転をするなど許せない。
Ở cương vị là một nhà giáo thì việc lái xe sau khi đã uống rượu...là không thể chấp nhận được.
⑨ 男たるものは女性の前で涙は流すものではないと思う。
Tôi nghĩ rằng đã làđàn ông thì không thể khóc trước mặt phụ nữ.
⑩ 医者たる者は、患者の秘密やプライバシー等を守るべきだ。
Ở cương vị là bác sĩ thì cần phải giữ bí mật và tính riêng tư cho bệnh nhân.
Khanh Phạm