Nghĩa たりとも: Dù chỉ
Cách sử dụng たりとも: Đứng sau từ chỉ số lượng, nêu lên một ví dụ nhỏ nhất để phủ định hoàn toàn. Biểu thị ý nghĩa không chấp nhận dù chỉ với một số lượng rất nhỏ, rất ít (ví dụ: dù chỉ một giọt, một người, một giây, một chữ, một cái v.v.).
+ Phía sau đi với thể phủ định.
+ Đây là cách nói kiểu cách, mang tính văn viết. Trong văn nói có thể được thay thế bằng「も」
+ Ngữ pháp JLPT N1
Cách làm việc của anh ấy cứ như là không muốn lãng phí dù chỉ một phút.
② 開会式までの日数を考えると、工事は1日たりとも遅らせることはできない。
Khi cân nhắc đến thời gian còn lại cho đến ngày khai mạc thì công trình không thể để chậm trễ hơn được nữa dù chỉ một ngày.
③ 1日2時間給水という厳しい制限の中で、この夏は水を一滴たりとも無駄にすることはできなかった。
Trong hoàn cảnh rất hạn chế về cấp nước như chỉ 2 tiếng một ngày thì mùa hè này không được phép lãng phí nước dù chỉ một giọt.
④ 1ドンたりとも無駄には使わない。
Tôi không bao giờ sử dụng lãng phí dù chỉ một đồng.
⑤ 時速100キロ以上のスピードで運転している最中は、一瞬たりとも気が抜けない。
Khi đang lái xe với tốc độ 100km/h thì không được phép sao lãng dù chỉ trong một khoảnh khoắc.
⑥ 学費を自分払うために、1ドンたりとも駄目にできない。
Tôi không thể lãng phí dù chỉ một đồng để có thể tự đóng tiền học phí.
⑦ 相手会社の方との待ち合わせには、1分たりとも遅れてはならない。
Khi hẹn gặp người lớn hơn mình thì không được phép đến trễ dù chỉ một phút.
⑧ 一分たりとも貴重だ! 君には分らないのか?
Dù chỉ một phút cũng rất quan trọng! Cậu không hiểu điều đó sao?
⑨ 募金で集めたお金は1ドンたりとも無駄にできない。
Tiền nhận được từ quyên góp thì không được lãng phí dù chỉ một đồng.
⑩ どんな相手でも、試合が終わるまでは一瞬たりとも油断ができない。
Dù đối thủ là ai thì cũng không được phép khinh suất dù chỉ trong một khoảnh khắc cho đến khi trận đấu kết thúc.
⑪ あいつには、もう一瞬たりとも平和なときはない…
Cậu ta sẽ không còn một phút giây bình yên nào nữa.
⑫ あなたのことは一日たりとも忘れたことはありません。
Em chưa bao giờ thôi nghĩ về anh dù chỉ một ngày.
⑬ 医者は手術の間、一瞬たりとも気が抜けない。
Bác sĩ khi đang phẫu thuật thì không được phép lơ đãng dù chỉ trong nháy mắt.
Khanh Phạm