Nghĩa 始末だ | しまつだ: Sau cùng thì - Kết cục – Rốt cuộc
Cách sử dụng 始末だ | しまつだ: Biểu thị ý nghĩa “do hành vi, hành động hay một tình trạng không tốt nào đó nên kết quả là…/sau cùng thì…”. Thường diễn diễn tả kết quả xấu hoặc kết quả không mong muốn.
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
Vる + 始末だ
① あの子は乱暴で本当に困る。学校のガラスを割ったり、いすを壊したり、とうとう昨日は友だちとけんかして、けがをさせてしまうしまつだ。
Tôi thật sự khổ tâm vì thằng con nhà tôi nó quậy quá. Nó làm vỡ kính của trường, làm hỏng ghế, kết cục hôm qua nó lại đánh nhau và làm bạn nó bị thương.
② 昨日はいやな日だった。会社では社長に注意されるし、夜は友人とけんかしてしまうし、最後は帰りの電車の中にかばんを忘れてきてしまうしまつだ。
Hôm qua thật là một ngày tồi tệ. Ở công ty thì bị sếp nhắc nhở, buổi tối thì cãi nhau với bạn, sau cùng thì lại bỏ quên cặp táp trên xe điện.
③ 君は昨日もまた打ち合わせの時間に遅れたそうじゃないか。そんな始末じゃ人に信用されないよ。
Chẳng phải là hôm qua cậu lại đến trễ giờ họp nữa hay sao. Cứ mãi như thế thì không còn ai dám tin tưởng cậu nữa đâu đấy.
④ ゴルフを始めたが、腰を痛めてしまい、病院に通うしまつだ。
Tôi mới bắt đầu chơi gôn nhưng bị đau lưng, sau cùng thì phải đến bệnh viện.
⑤ 彼は、働きすぎで疲れが取れず、ついには居眠り運転で事故を起こすしまつだ。
Anh ta quá mệt mỏi vì cứ làm việc quá sức, kết cục là đã gây tai nạn vì ngủ gật trong lúc lái xe.
⑥ ついには家出までするしまつだ。
Rốt cuộc thì cũng đã bỏ nhà ra đi.
⑦ うちの娘は、ダイエットのしすぎで病気になり、入院する始末だ。
Con gái tôi vì ăn kiêng quá mức nên đã ngả bệnh, rốt cuộc đã phải nhập viện.
⑧ 弟は昔から両親に手を焼かせていましたが、ついに家出をして、警察のやっかいにまでなる始末です。
Thằng em tôi từ nhỏ nó đã làm khổ ba mẹ, sau cùng thì nó lại bỏ nhà đi và dính vào rắc rối với cảnh sát.
⑨ 弟はお金がなくて、電気や水道も止められる始末だった。
Em trai tôi nó không có tiền nên kết cục nó đã bị ngừng cấp nước và điện...