Thành ngữ: Bận tối tăm mặt mũi / Bận tối mắt tối mũi
Ý nghĩa: とっても忙しくて、誰でもいいから手伝って欲しいといいうことのたとえ。
Diễn giải: Vì bận đến mức không cần biết đó là ai, dù có là mèo (vốn chỉ có ích trong việc bắt chuột) đi nữa thì cũng muốn nó phụ một tay giúp đỡ mình thực hiện công việc hiện tại.
Ví dụ:
① 今は猫の手も借りたいほど忙しいシーズンだが、先月などは暇を持て余していた。
Hiện giờ đang vào mùa bận tối tăm mặt mũi chứ như tháng trước thì thời gian rỗi rất nhiều.
② 収穫期の農家は猫の手も借りたいほど忙しい。
Người nông dân vào mùa thu hoạch thì sẽ bận tối tăm mặt mũi.
③ 年末は大掃除やら年賀状書きやらで、猫の手も借りたいほど忙しいよ。
Cuối năm vì phải tổng dọn dẹp nhà cửa, rồi phải viết thiệp chúc mừng năm mới...nên tôi sẽ bận tối tăm mặt mũi đấy.