ならでは | ならでは の Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

30 tháng 12, 2015

Textual description of firstImageUrl

ならでは | ならでは の Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa ならでは | ならでは の: Chỉ cómới có thể; Chỉ cómới có được
Cấu trúc ならでは | ならでは の:
+ Đi sau danh từ chỉ người, tổ chức, sự vật hoặc nơi chốn, diễn tả ý nghĩa “chỉ có người đó, tổ chức đó, sự vật hoặc nơi chốn đó mới có thể, mới có được, những người khác, nơi khác, hoặc cái khác...thì không thể làm được, có được”.
+ Là cách nói dùng đánh giá cao danh từ đi trước nó nên được sử dụng nhiều trong quảng cáo.
+ Cấu trúc thường được gặp rất nhiều dưới dạng Nならではの~」
ならでは | ならでは の Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
Ý nghĩaでなければ不可能(ふかのう)な」「Nでなければ~できない、Nだけが(だから)~できる」
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: N+ならでは
この()には()どもならでは(あらわ)せない無邪気(むじゃき)さがある。
Bức tranh này có sự ngây thơ trong sáng mà chỉ có trẻ con mới thể hiện được.

この(まつ)りこそは京都(きょうと)ならではの光景(こうけい)です。
Chính trong lễ hội này bạn mới tìm thấy những hình ảnh chỉ Kyoto mới có được.  

これは芸術的才能(げいじゅつてきさいのう)のある山本(やまもと)さんならではの作品(さくひん)だと(おも)います。
Tôi cho rằng đây là một tác phẩm mà chỉ ở người có tài năng nghệ thuật như chị Yamamoto mới tạo ra được.

ベトナムならではの料理(りょうり)だ。
Đó là món ăn mà bạn chỉ có thể thưởng thức được ở Việt Nam.

(かれ)ならではの(わざ)だ。
Đó là một kỹ năng mà chỉ có anh ấy mới làm được.

京都(きょうと)には、京都(きょうと)ならではの風景(ふうけい)があり、名産(めいさん)がある。
Kyoto có những cảnh quan và đặc sản độc đáo của riêng mình.

プロの選手(せんしゅ)ならでは見事(みごと)なプレーに観客(かんきゃく)感動(かんどう)していた。
Các khán giả đã rất phấn khích trước màn thi đấu tuyệt vời mà chỉ ở những vận động viên chuyên nghiệp mới có được.

母親(ははおや)ならではの手厚(てあつ)看護(かんご)をした
Cô ấy đã chăm sóc con mình vô cùng chu đáo mà chỉ có những bà mẹ mới làm được.

それはメコンデルタならではの習慣(しゅうかん)だ。
Đó là những phong tục tập quán mà bạn chỉ có thể tìm thấy được ở Vùng ĐBSCL.

下町(したまち)ならでは()ることのできない光景(こうけい)だ。
Đó là những hình ảnh mà bạn chỉ có thể nhìn thấy ở những khu phố lâu đời.

この野菜(やさい)()()は、(はは)ならではの(あじ)
Món súp rau này có vị độc đáo riêng mà chỉ mẹ tôi mới nấu được.

居心地(いごこち)のよさ、()(とど)いたサービスは、このホテルならではだ。
Sự ấm cúng, dịch vụ chu đáo...chỉ có thể tìm thấy được ở khách sạn này.

当旅館(とうりょかん)ならではのコース料理(りょうり)をぜひ一度(いちど)賞味(しょうみ)ください。
Xin mời quý khách hãy một lần thưởng thức các món ăn mà chỉ ở chỗ chúng tôi mới có được.

全国各地(ぜんこくかくち)にその地方(ちほう)ならではの名産(めいさん)がある。
Mỗi vùng trên cả nước đều có đặc sản riêng của mình.

あそこでは一流(いちりゅう)ホテルならではの豪華(ごうか)雰囲気(ふんいき)(あじ)わえる。
Đến đó, bạn sẽ cảm nhận được không khi sang trọng đặc biệt mà chỉ có những khách sạn hạng nhất mới có được.

世界各国(せかいかっこく)にはその(くに)ならではの伝統文化(でんとうぶんか)風習(ふうしゅう)がある。
Mỗi quốc gia trên thế giới đều có nền văn hóa truyền thống và phong tục độc đáo của riêng mình.
あなたならではの発想(はっそう)で、この企画(きかく)(かんが)えてください。
Hãy suy nghĩ một kế hoạch độc đáo theo ý tưởng của riêng bạn.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: