ことなしに [koto nashi ni] Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

2 tháng 12, 2015

Textual description of firstImageUrl

ことなしに [koto nashi ni] Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa ことなしに: Nếu không - Nếu không có – Mà không
Diễn giải: 「~がなくては/がなければ」「~ないで」
Cách sử dụng ことなしに: Cấu trúc XとなしにY, diễn tả ý nghĩa “nếu không làm X hoặc không có X thì không có xảy ra Y, hoặc không thể thực hiện Y được”. Đôi khi được dùng để biểu thị ý nghĩa có thể không muốn nhưng thực tế phải chấp nhận X. Vế sau thì diễn tả sự phủ định.
ことなしに [koto nashi ni] Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
+ Cũng có những trường hợp diễn đạt ý nghĩa “đã thực hiện được Y một cách dễ dàng mà không phải X” hoặc “thực hiện Y nhưng không bị ràng buộc bởi X” mặc dù thông thường là phải thực hiện X hoặc bị ràng buộc bởi X. Vế sau đi với thể khẳng định.
+ Đây là lối nói kiểu cách, trịnh trọng.
+ Tham khảo thêm: 「~ことなく」
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: Vる+ことなしに
人事部(じんじぶ)許可(きょか)()ことなしに勝手(かって)(やす)みを()ることはできない。
Việc tự ý nghỉ phép là không được chấp nhận nếu không có sự cho phép của Phòng nhân sự.

民意(みんい)()ことなしに国民(こくみん)のための政策(せいさく)(つく)れない。
Các chính sách cho nhân dân không thể soạn thảo được nếu không hỏi ý của người dân.

努力(どりょく)することなしに成功(せいこう)()()ることは(むずか)しい。
Nếu không có sự nổ lực thì việc có được thành công là rất khó.

あなたにこんな(おそ)ろしい経験(けいけん)をさせることなしに(すく)()ていたろうと(おも)いますよ。
Tôi cho rằng có lẽ tôi đã cứu cậu khi không để cậu phải trải qua một kinh nghiệm khủng khiếp như thế này.

担当教師(たんとうきょうし)許可(きょか)()ことなしには履修科目(りしゅうかもく)変更(へんこう)はできません。
Nếu không được phép của giáo viên chủ nhiệm thì bạn không thể thay đổi môn học.

タバコを()ことなしには一日(ついたち)もいられない。
Nếu tôi không hút thuốc thì một ngày thật vô cùng khó chịu.

(かれ)協力(きょうりょく)依頼(いらい)をしたら、(なに)()ことなしに、オッケーしてくれた。
Khi tôi nhờ anh ta giúp đỡ thì anh ta đã OK ngay mà khônghỏi thêm gì.

(だれ)にも()られることなしにパーティーの準備(じゅんび)をすることにした。
Tôi đã quyết định chuẩn bị bữa tiệc mà không để ai biết.

⑨ 日曜日(にちようび)(やす)むことなしに(はたら)いた。
Tôi đã làm việc suốt mà không nghỉ kể cả chủ nhật.

(あね)はそのまま一度(いちど)意識(いしき)回復(かいふく)することなしに、しだいに衰弱(すいじゃく)(くわ)わってとうとう()んでしまいました。
Chị gái tôi cứ thế, không một lần hồi tỉnh, cộng với việc ngày càng suy yếu và cuối cùng mất.

親友(しんゆう)(こま)かい事情(じじょう)()ことなしにすぐにお(かね)()してくれた。
Người bạn thân đã cho tôi mượn tiền ngay mà không hỏi chi tiết chi cả.

彼女(かのじょ)単刀直入(たんとうちょくにゅう)(おも)うことを(はな)しはじめた。(なん)らためらうことなしに言葉(ことば)はすらすらと()てきた。
Cô ta bắt đầu nói những gì mình nghĩ một cách thẳng thắn. Câu từ cứ thế tuôn trào mà không có chút gì do dự.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: