Diễn giải: 「~がなくては/がなければ」「~ないで」
+ Cũng có những trường hợp diễn đạt ý nghĩa “đã thực hiện được Y một cách dễ dàng mà không phải X” hoặc “thực hiện Y nhưng không bị ràng buộc bởi X” mặc dù thông thường là phải thực hiện X hoặc bị ràng buộc bởi X. Vế sau đi với thể khẳng định.
+ Đây là lối nói kiểu cách, trịnh trọng.
+ Tham khảo thêm: 「~ことなく」
+ Ngữ pháp JLPT N1
① 人事部の許可を得ることなしに、勝手に休みを取ることはできない。
Việc tự ý nghỉ phép là không được chấp nhận nếu không có sự cho phép của Phòng nhân sự.
② 民意を問うことなしに、国民のための政策は作れない。
Các chính sách cho nhân dân không thể soạn thảo được nếu không hỏi ý của người dân.
③ 努力することなしに、成功を勝ち取ることは難しい。
Nếu không có sự nổ lực thì việc có được thành công là rất khó.
④ あなたにこんな恐ろしい経験をさせることなしに、救い得ていたろうと思いますよ。
Tôi cho rằng có lẽ tôi đã cứu cậu khi không để cậu phải trải qua một kinh nghiệm khủng khiếp như thế này.
⑤ 担当教師の許可を得ることなしには、履修科目の変更はできません。
Nếu không được phép của giáo viên chủ nhiệm thì bạn không thể thay đổi môn học.
⑥ タバコを吸うことなしには一日もいられない。
Nếu tôi không hút thuốc thì một ngày thật vô cùng khó chịu.
⑦ 彼に協力の依頼をしたら、何も聞くことなしに、オッケーしてくれた。
Khi tôi nhờ anh ta giúp đỡ thì anh ta đã OK ngay mà khônghỏi thêm gì.
⑧ 誰にも知られることなしにパーティーの準備をすることにした。
Tôi đã quyết định chuẩn bị bữa tiệc mà không để ai biết.
⑨ 日曜日も休むことなしに働いた。
Tôi đã làm việc suốt mà không nghỉ kể cả chủ nhật.
⑩ 姉はそのまま一度も意識を回復することなしに、しだいに衰弱が加わってとうとう死んでしまいました。
Chị gái tôi cứ thế, không một lần hồi tỉnh, cộng với việc ngày càng suy yếu và cuối cùng mất.
⑪ 親友は細かい事情を聞くことなしにすぐにお金を貸してくれた。
Người bạn thân đã cho tôi mượn tiền ngay mà không hỏi chi tiết chi cả.
⑫ 彼女は単刀直入に思うことを話しはじめた。何らためらうことなしに、言葉はすらすらと出てきた。
Cô ta bắt đầu nói những gì mình nghĩ một cách thẳng thắn. Câu từ cứ thế tuôn trào mà không có chút gì do dự.
Khanh Phạm