だけましだ [dakemashida] | Tiếng Nhật Pro.net

6 tháng 12, 2015

だけましだ [dakemashida]

Nghĩa: Nhưng cũng còn may vì – Kể cũng còn may vì – Nhưng vẫn còn hơn vì – Nhưng được cái - (Không bị…) là quý lắm rồi
Cách sử dụng: Sử dụng khi muốn diễn đạt ý nghĩa “tình trạng sự vật, sự việc như thế tuy không được tốt cho lắm nhưng vẫn còn may, vẫn còn hơn là bị tình trạng xấu hơn”
+ Ngữ pháp JLPT N2, N1
Dạng sử dụng:
V liên dụng+ だけましだ
adj + だけましだ
adj + なだけましだ

今年(ことし)景気(けいき)非常(ひじょう)(わる)く、ボーナスが()なかった。しかし、给料(给りょう)がもらえるだけましだ
Năm nay tình hình kinh tế vô cùng xấu, tiền thưởng cũng không có. Nhưng kể cũng còn may vì vẫn có lương.

日本(にほん)入国(にゅうこく)できただけましじゃないか。(ぼく)なんて入国拒否(にゅうこくきょひ)だよ。
Cậu có thể nhập cảnh được vào Nhật được là quý lắm rồi. Như tôi đây đã bị từ chối rồi.

五十万(ごじゅうまん)ドン(どん)給料(きゅうりょう)()がっただけましですよ。(ぼく)なんて給料(きゅうりょう)()ってますから。
Cậu được tăng lương 500 nghìn là quý lắm rồi đấy. Vì như tôi đây thì lương bị giảm.

風邪(かぜ)(のど)(いた)いが、(ねつ)()ないだけましだ
Tôi bị đau họng do cảm, nhưng kể cũng còn may vì không bị sốt.

財布(さいふ)をとられたが、パスポートが無事(ぶじ)だっただけましだ
Tôi bị lấy mất ví nhưng kể cũng còn may vì hộ chiếu thì không sao.

(わたし)()んでいるところは(えき)からも(とお)いし、工場(こうじょう)があってうるさい。この(へん)不便(ふべん)だが、(しず)かだけましだ。
Nơi tôi sinh sống thì xa nhà ga mà cũng ồn ào vì có nhà máy. Khu vực này tuy hơi bất tiện nhưng được cái nó yên tĩnh.

 今度こんどのアルバイト、きゅうやすいけど、交通費こうつうひだけましです

Công việc làm thêm lần này tuy lương giờ thấp nhưng được cái là có chi phí đi lại.

あなたは仕事があるだけましだよ。わたしはくびになってしまった。
Cậu vẫn có việc là quý lắm rồi. Như tôi đây đã bị đuổi việc rồi.

大学入試(だいがくにゅうし)のころは(ゆき)()(おお)い。今日(きょう)(さむ)いけれど、(ゆき)()らないだけましだ
Những dịp thi đại học thì tuyết thường hay rơi. Hôm nay tuy lạnh nhưng cũng may là trời không có tuyết.

給料(きゅうりょう)()ったけれど、(くび)にならないだけましだ
Tuy lương bị giảm nhưng kể cũng còn may vì không bị đuổi việc.

Bài viết liên quan: