Chó cùng cắn giậu
【窮鼠猫を噛む】
【窮鼠猫を噛む】
Thành ngữ tương tự trong tiếng Việt:
Chó cùng cắn giậu – Chó bị dồn chân tường thường hay cắn càn – Con giun xéo lắm cũng quằn – Con giun xéo mãi cũng oằn
<Ngay cả những người yếu đuối nhất nhưng nếu bị chèn áp, áp bức, dồn vào đường cùng thì họ sẽ đứng lên phản kháng, tấn công ngược lại>
Diễn giải:
追い詰められたネズミが逃げ場を失ったとき、必死で猫に噛みつくことがあるということ。
<Một con chuột khi bị dồn vào đường cùng, không còn lối thoát thì có những lúc nó sẽ quay lại tấn công mèo quyết liệt hòng tìm lối thoát thân>
Thành ngữ tiếng Anh:
1. A baited cat may grow as fierce as a lion.
<犬にけしかけられれば猫もライオンのように荒々しくなる>
<Một con mèo bị chó cắn sẽ phản kháng quyết liệt như một con sư tử>
2. Despair makes cowards courageous.
<絶望は臆病者を勇敢にさせる>
<Sự tuyệt vọng khiến kẻ hèn nhát trở nên dũng cảm>
Ví dụ cách sử dụng:
①「あまりのひどい仕打ちに、窮鼠猫を噛むということもある。権力者は、権力を振りかざしてばかりいると、いつか反撃されるだろう」。
Con giun xéo lắm cũng oằn. Những kẻ nắm quyền lực trong tay làm quyền quá đáng thì cũng sẽ có lúc bị phản công cho xem.
② あまり弱い者いじめはするな、窮鼠猫をかむということもあるからね。
Không được chèn ép người cô thế! Chó bị dồn chân tường sẽ quay lại cắn đấy.
③ こう税金が高くては、働いても働いても生活は楽にならない。窮鼠猫を噛むで、納税拒否運動でも始めたくなるよ。
Thuế cao thế này thì có làm bao nhiêu thì cuộc sống cũng không thoải mái được. Con giun xéo mãi cũng oằn nên người dân sẽ có khi biểu tình không nộp thuế cho mà xem.