Nghĩa và cách sử dụng của ば~ほど hoặc なら~ほど
Nghĩa: Càng...càng...
Cách sử dụng:
+ Là lối nói lặp đi lặp lại một từ, biểu thị ý nghĩa một sự việc tiến triển, thay đổi, thì một sự việc khác cũng tiến triển, thay đổi theo.
+ Cũng có một số trường hợp biểu thị ý nghĩa càng thực hiện thì lại càng dẫn đến một kết quả ngoài dự đoán.
+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng:
いAdj-ければ+ いAdj+ ほど
なAdj+ ならば + なAdj+ なほど
Ví dụ:
① 山は登れば登るほど、気温が低くなる。
Núi leo lên càng cao thì nhiệt độ càng thấp.
② お礼の手紙を出すのは早ければ早いほどいい。
Thư cảm ơn thì nên gửi càng sớm càng tốt.
③ 毎日使う道具の使い方は簡単なら簡単なほどいい。
Cách sử dụng của các dụng cụ hàng ngày thì nên càng đơn giản càng tốt.
④ この 会社で仕事をするには、外国語が上手なら上手なほどいい。
Để làm việc ở công ty này thì ngoại ngữ càng giỏi càng tốt.
⑤ あの人の話は聞けば聞くほどわからなくなる。
Câu chuyện của người đó nói càng nghe càng khó hiểu.
⑥ 年を取れば取るほど、体の大切さが分かります。
Càng lớn tuổi càng hiểu được tầm quan trọng của sức khỏe.
⑦ 経済が成長すればするほど貧富の差が広がっていく。
Nền kinh tế càng phát triển thì chênh lệch giàu nghèo càng lớn.
⑧ この本は読めば読むほど面白くなる。
Quyển sách này càng đọc càng thấy hay.
⑨ 高齢であればあるほど転職は厳しくなる。
Càng lớn tuổi thì càng khó chuyển việc.
⑩ 甘いものを食べれば食べるほど太っていく。
Càng ăn nhiều đồ ngọt thì càng mập lên.
⑪ スポーツは練習すればするほどうまくなる。
Môn thể thao thì luyện tập càng nhiều càng giỏi.
⑫ お給料は高ければ高いほどいいでしょう。
Hẳn là lương càng cao thì càng tốt chứ nhỉ.
⑬ 病気の治療は早ければ早いほどいい。
Điều trị bệnh thì nên càng sớm càng tốt.
⑭ 家庭の電気製品の操作は簡単ならば簡単なほどいいと思います。
Tôi cho rằng thao tác các đồ điện tử gia dụng thì nên càng đơn giản càng tốt.
⑮ そのことを考えれば考えるほどいやになる。
Nghĩ đến việc đó càng nhiều thì càng bực bội.
⑯ コンピューターは使えば使うほど上手になる。
Máy tính thì càng sử dụng sẽ càng thành thạo.
⑰ 練習すればするほど発音が上手になるよ。
Nếu bạn luyện tập càng nhiều thì phát âm của bạn sẽ càng giỏi.
⑱ 時間が経てば経つほど、あの時もっと勉強しておけばよかったと思う。
Thời gian càng trôi qua thì tôi càng thấy hối tiếc là phải chi lúc đó mình học chăm hơn.
⑲ お酒は飲めば飲むほど肝臓が悪くなると言われています。
Người ta cho rằng uống rượu càng nhiều thì càng có hại cho gan.