[Ngữ pháp N3] わけがない | わけはない [wakeganai] | Tiếng Nhật Pro.net

10 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N3] わけがない | わけはない [wakeganai]

Nghĩa của わけがない| わけはない : Không lý nào - Lẽ nào lại - Làm sao mà...
Cách sử dụng: Biểu thị sự quả quyết cho rằng không thể nào như thế, không có lý do, khả năng như thế.
+ Là cách nói khẳng định hoặc phán đoán mang tính chủ quan của người nói.
+ Trong văn nói có thỉnh thoảng được lược bỏ trợ từ , như là 「わけない」.
+ Là cách nói có ý nghĩa tương tự với はずがない
Dạng sử dụng:
V thể liên dụng (普通形(ふつうかたち)) + わけがない
いA + わけがない
なA + わけがない
+ の・である + わけがない
例 [Ví dụ]:
まだ(なら)っていない問題(もんだい)試験(しけん)に出されても、できるわけがない
Những dạng bài chưa học mà được cho thi thì làm sao mà làm được.

こんな漢字(かんじ)の多い本をあの子が読むわけはない。彼はまんがしか読まないんだから。
Lẽ nào một cuốn sách nhiều chữ Hán như thế này mà thằng bé đó lại cơ chứ. Vì nó chỉ đọc truyện tranh thôi.

こんなに低温(ていおん)の夏なんだから、(あき)にとれる米がおいしいわけがない
Vì mùa hè có nhiệt độ thấp như thế này nên gạo thu hoạch trong mùa thu làm sao mà ngon được.

A後藤(ごとう)さんは(ひま)かな。明日の(かい)(さそ)ってみようか。」
“Goto có rảnh không nhỉ? Hay mình rủ cô ấy tham gia buổi ngày mai đi”
B後藤(ごとう)さん?彼女(かのじょ)今結婚式(いまけっこんしき)準備(じゅんび)で忙しいよ。(ひま)わけないよ。」
“Goto hả? Hiện giờ cô ta đang rất bận bịu chuẩn bị cho lễ cưới đó. Làm sao mà rảnh được.”

けさ、電車(でんしゃ)(なか)前田(まえだ)さんによく()(ひと)()かけたんです。でも、あの(かた)は今上海(しゃんはい)にいるんだから、前田(まえだ)さんのわけがありませんよね。
Sáng nay trên xe điện tôi đã thấy một người rất giống với anh Maeda. Nhưng mà anh ấy giờ hiện giờ đang ở Thượng hải nên không lý nào là anh ấy đâu nhỉ.

寝坊(ねぼう)のあなたが、朝五時(あさごじ)に起きられるわけがない
Một người hay ngủ nướng như anh thì làm sao mà dậy được lúc 5 giờ sáng cơ chứ.

あんな下手(へた)()()れるわけがない
Không lý nào một bức tranh xấu tệ như thế có thể bán được.

こんなやさしい仕事が君にできないわけがない
Không lý nào một công việc dễ như thế này mà cậu lại không làm được.

*Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc はずがない/はずはない [lẽ nào - làm gì có chuyện]
- Cấu trúc ~っこない [tuyệt đối không...]

Bài viết liên quan: