Nghĩa ところだった: Suýt chút nữa.. - Suýt nữa thì... - Suýt chút nữa là...
Cách sử dụng: Diễn tả một sự việc tưởng chừng như sắp xảy ra, nhưng thực tế đã không xảy ra.
意味:もう少しで~のような結果になりそうだった。
解釈:「~のような結果になりそうだったが、実際にはならなかった」と言いたい時に使う。
+ Ngữ pháp JLPT N2
1. 誤解がもとであやうく大切な親友を失うところだった。
Do có sự hiểu lầm mà suýt chút nữa là tôi đã mất đi người bạn thân rất quan trọng của mình.
2. 考えごとをしながら歩いていたので、もう少しで横道から出て来た自転車にぶつかるところだった。
Do vừa đi vừa suy nghĩ nên suýt chút nữa là tôi đã tông vào chiếc xe đạp đang chạy đến từ bên hông.
3. 試験の結果が悪く、危なく留年になるところだったが、再試験を受けることでようやく四年生になれた。
Do kết quả thi kém nên tôi suýt bị lưu ban nhưng cuối cùng tôi cũng đã lên năm 4 sau khi thi lại.
4. 危なく溺れ死ぬところだった。
Tôi suýt chút nữa là đã bị chết đuối.
5. 危うく川に落ちるところだった。
Suýt chút nữa là tôi bị rơi xuống sông.
6. 切符売り場に来るのがもう少し遅かったら、映画の予約券が買えないところだった。
Chỉ cần đến quầy vé trễ chút xíu nữa là tôi đã không thể mua được vé xem phim sắp tới rồi.
7. もう少しで新幹線の発車に間に合わなくなるところだった。
Suýt chút nữa là tôi đã không kịp giờ tàu Shinkansen chạy rồi.
8. あやうく大事故になるところだったが、幸い負傷者は出ずに済んだ。
Suýt chút nữa đã dẫn đến tai nạn nghiêm trọng rồi, may mắn là thoát thoát được mà không có ai bị thương.
9. あやうく大けがをするところだった。
Suýt chút nữa là tôi bị thương nặng rồi.
10. あやうく追突するところだった。
Suýt chút nữa là tôi đã tông vào xe khác rồi.
Khanh Phạm