Nghĩa 〜というわけだ: Nghĩa là - Vậy là - Nói cách khác - Lý do là
Cách sử dụng 〜というわけだ: Là cách nói nhấn mạnh của 「わけだ」, biểu thị ý nghĩa “kết luận lại một sự việc gì đó’ hoặc mang ý nghĩa rằng “nói một cách khác thì”, hoặc dùng để xác minh lại điều đối phương vừa nói dưới dạng tóm tắt, kết luận.
+ Ngữ pháp JLPT N2, JLPT N1
1. 僕のことが分かり始めたというわけですね?
Vậy là cậu đã bắt đầu hiểu tôi rồi đúng không?
2. その男は顔を見られないように隠していたというわけですね。
Vậy ra người đàn ông đó cứ trốn tránh để không bị thấy mặt đúng không.
3. タインは容疑者というわけですね。
Vậy có nghĩa là Thành chính là kẻ bị tình nghi nhỉ.
4. 何を信じるべきかわからないというわけだ。
Nghĩa là giờ tôi không biết tin vào cái gì.
5. 新婚なのに子供?
そう···息子は父親の連れ子。彼はバツイチというわけだ。
Mới cưới vợ mà đã có con hả?
Đúng vậy. Đứa con trai là con riêng của ông ấy. Lý do là ông ấy đã từng có vợ rồi.
6. 言い換えればあの男と結婚するというわけだね。
Nói cách khác tức là ông ấy sẽ lấy vợ.
7. 犯人は、男でもあれば、女でもありうるというわけですね?
Có nghĩa là hung thủ có thể là nam mà cũng có thể là nữ đúng không?
8. 彼女の父親はわたしの母の弟だ、つまり彼女と私はいとこ同士というわけだ。
Ba cô ấy là em trai của mẹ tôi. Nói tóm lại thì cô ấy và tôi là anh em họ.
9. A「昨日は財布をなくしたり、駅で転んだりして、大変でした。」
A: Hôm qua thật xui xẻo, nào là mất ví, nào là bị ngã ở nhà ga”
B「昨日はあまりいい日ではなかったというわけですね。」
“Nói tóm lại thì hôm qua là một ngày không may đối với cậu chút nào ha.”
⑩ それが私たちの目的というわけです。
Tóm lại đó là mục đích của chúng ta.
⑪ じゃあ、あと1時間ぐらいはいられるというわけですね。
Vậy thì có nghĩa là bạn sẽ có thể ở đây thêm khoảng một tiếng nữa nhỉ.
⑫ あの男と結婚するというわけだね。
Vậy có nghĩa là bạn sẽ kết hôn với người đàn ông đó nhỉ.
⑬ 結局は損をせずにすんだというわけだ。
Tóm lại là chúng tôi may mắn không bị tổn thất gì.
⑭ A:就活のときは黒いスーツを着る学生が多い。
B:じゃあ、黒いスーツが就活の標準のスタイルというわけですね。
A: Nhiều sinh viên mặc vest đen khi đi tìm việc làm.
B: Vậy có nghĩa là những bộ vest đen là phong cách tiêu chuẩn cho khi đi
tìm việc nhỉ.
Khanh Phạm