Cách sử dụng:
+ Là cách nói biểu thị sự hối tiếc, hối hận khi mình lỡ làm một việc không mong muốn.
+ Đi với những đồng từ vô thức (忘れる、寝坊する、壊れる、間違える) v.v.
+「ちゃう」là thể ngắn của「てしまう」và「じゃ」là thể ngắn của「でしまう」
+ Ngữ pháp JLPT N4, N3
+「ちゃう」là thể ngắn của「てしまう」và「じゃ」là thể ngắn của「でしまう」
+ Ngữ pháp JLPT N4, N3
Dạng sử dụng: Vて+しまう hoặc Vてちゃう (thể ngắn văn nói)
Vで+しまう hoặc Vじゃう (thể ngắn văn nói)
① 夕べ遅く寝たから、今朝は寝坊をしてしまいました。
Do tối hôm qua tôi ngủ trễ nên sáng nay bị ngủ quên mất.
② どこかで財布を落としてしまいました。
Tôi đã lỡ đánh rơi ví ở đâu đó.
③ 日本語はほとんど忘れてしまいました。
Tiếng Nhật thì hầu như tôi đã quên gần hết rồi.
④ 電車に忘れ物をしてしまいました。
Tôi đã lỡ bỏ quên đồ trên tàu điện.
⑤ 大切な時計が壊れてしまいました。
Chiếc đồng hồ rất quan trọng đối với đã bị hư mất rồi.
⑥ パソコンが壊れてしまったため、一日仕事ができなかった。
Do máy laptop bị hỏng mất nên cả ngày tôi không làm việc được.
⑦ 道に迷ってしまった。
Chúng tôi đã bị lạc đường mất rồi.
⑧ 遅刻してしまった。
Chúng tôi đã đến trễ mất rồi.
⑨ メールアドレスを間違えてしまった。
Tôi đã nhập sai địa chỉ email mất rồi.
⑩ 早く行かないと、遅れてしまいますよ。
Nếu không đi nhanh lên thì cũng ta sẽ bị trễ mất.
⑪ アルバイトを始めたら、しょっちゅう寝坊してしまうんです。
Nếu tôi bắt đầu đi làm them thì tôi sẽ thường xuyên ngủ quên mất.
Cách 2【てしまう】xong - xong rồi - cho xong - cho rồi
Cách sử dụng:
+ Biểu thị một hành động sẽ hoàn thành, kết thúc trong tương lai gần.
* Trong một số trường hợp, tùy vào hoàn cảnh thì động từ ý thức vẫn mang ý nghĩa tiếc nuối, hối hận (ví dụ như câu 9 bên dưới)
Dạng sử dụng: Vて+しまう hoặc Vてちゃう (thể ngắn văn nói)
Vで+しまう hoặc Vじゃう (thể ngắn văn nói)
① すぐに読んでしまいますから、もう少し貸しておいてください。
Tôi sẽ đọc xong ngay ấy mà nên hãy cho tôi mượn thêm chút nữa nhé.
②ダイエットしているので、夕飯は、毎日4時に食べてしまいます。
Vì tôi đang cố gắng giảm cân nên cơm chiều mỗi ngày thì khoảng 4 giờ là tôi đã ăn xong rồi.
③ この本はもう読んでしまったから、返そうと思っているところです。
Quyển sách này vì tôi đã đọc xong rồi nên tôi cũng đang định trả anh đây.
④この手紙を書いてしまってから出かけます。
Viết xong cái thư này thì tôi sẽ đi.
⑤ 12時から会議があるので、もう昼ご飯を食べてしまった。
Vì từ 12h sẽ có cuộc họp nên tôi đã ăn cơm trưa xong rồi.
⑥ 400ページもある小説を一晩で全部読んでしまった。
Một câu chuyện tiểu thuyết dài những 400 trang nhưng tôi đã đọc xong hết trong một đêm.
⑦ ちょっと待って。すぐ食べてしまいます。
Chờ chút. Tôi sẽ ăn xong ngay thôi.
⑧ 私は毎晩9時には寝てしまう。
Tôi thì mỗi tối 9 giờ là ngủ rồi.
⑨ A:昼ご飯いっしょに行きませんか。僕がおごりますよ。
Cùng đi ăn trưa không? Tớ sẽ khao cho.
B:ああ、残念。もう食べてしまったんですよ。
Ôi, tiếc quá. Tớ ăn xong mất rồi.
⑩ このビデオは今日中に見てしまおう。
Đoạn phim này chúng ta hãy xem cho xong trong hôm nay.
⑪ 一気に飲んでしまってください。
Hãy uống cạn đi nào.
⑫ こんな仕事やめてしまいたい。
Tôi muốn bỏ công việc như thế này cho rồi.
⑬ そんなもの、捨ててしまえ。
Những thứ như thế, hãy vứt bỏ đi cho rồi.