Nghĩa: Muốn N làm V - Mong (sao cho)
Cách sử dụng: Sử dụng để diễn đạt mong muốn, nguyện vọng của người nói đối với người nghe hoặc một người nào đó. Biểu thị ý nghĩa mong muốn ai đó làm hoặc không làm điều gì đó cho mình.
+ Hình thức phủ định có hai dạng「Vないでほしい」và「Vてほしくない」, trong nhiều trường hợp có ý nghĩa như một yêu cầu 「Vないでください」(đừng làm thế)
+ 「Vてほしくない」trong một số trường hợp còn được sử dụng để diễn đạt nguyện vọng của bản thân mà không liên quan đến người nghe. Hoặc đôi khi dùng để phê phán người nghe.
+ Ngoài ra được dùng để biểu thị mong muốn một trạng thái được hình thành, hoặc xảy ra. Đi với dạng 「NがVて欲しい」(mong sao cho). Trong đó N là vật vô tri vô giác.
+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng:
Nに+Vて+欲しい
Nに+Vて+欲しくない
① クラス会の予定が決まったら、すぐわたしに知らせてほしいのですが。よろしくお願いします。
Tôi muốn anh khi nào quyết định xong thời gian họp lớp thì báo ngay cho tôi biết nhé. Cảm ơn anh.
② (手紙)毎日、寒い日が続いています。早く暖かくなってほしいですね。
(Thư) Trời liên tục lạnh trong những ngày qua. Mong sao cho trời mau ấm lên nhỉ.
③ このことはほかの人には言わないでほしいのです。
Việc này thì tôi mong anh đừng nói cho ai biết hết.
④ 姉「この部屋、ずいぶん汚いね。」
Chị gái: Cái phòng này, dơ khiếp nhỉ!
妹「お姉さんだって全然かたづけないじゃない。わたしにそんなこと言わないでほしい。」
Em gái: Chị cũng có dọn dẹp gì đâu. Đừng nói với em thế chứ.
⑤ 子どもには漫画ばかり読むような大人になってほしくない。
Tôi không muốn con mình sẽ trở thành một người lớn mà suốt ngày chỉ đọc toàn truyện tranh.
⑥ あなたに金持ちになってほしい。
Em muốn anh trở nên giàu có.
⑦ 患者から「早く死なせてほしい」と言われたらどうしますか?
Nếu bị bệnh nhân nói “Hãy cho tôi chết sớm!” thì bạn sẽ làm thế nào?
⑧ 彼女に作ってほしい料理。
Những món ăn mà các chàng trai muốn bạn gái mình nấu.
⑨ この部屋をきれいに片付けてほしい。
Mẹ muốn con hãy dọn dẹp sạch sẽ cái phòng này.
⑩ 早く帰ってほしいとお父さんに言ってくれる?
Hãy nói với bố giúp mẹ là mẹ muốn bố về nhà ngay.
⑪ すみませんが、ここでタバコを吸わないでほしいんですが。
Xin lỗi nhưng xin anh đừng hút thuốc ở đây.
⑫ 職場で起こっている事は全て話してほしい。
Tôi muốn anh kể lại toàn bộ những việc đã xảy ra ở chỗ làm.
⑬ しかしながら、この件はわたしに処理を任せてほしい。
Tuy nhiên việc này thì tôi muốn anh giao cho tôi xử lý.
⑭ 世界が平和になってほしい。
Tôi mong cho thế giới được hòa bình.
⑮ 近くにデパートが建ってほしい。
Tôi mong là sẽ có một cửa hàng được xây ở gần đây.
⑯ もっと雨が降ってほしい。農民は水不足で困っているから。
Tôi mong là trời sẽ mưa nhiều hơn. Vì những người nông dân đang khổ sở vì thiếu nước.