Nghĩa:Tùy thuộc ở - Tùy thuộc vào
Cách sử dụng: Diễn tả ý nghĩa tùy thuộc vào N mà kết quả sẽ thay đổi, hoặc sẽ dẫn đến sự việc đó. Chịu sự chi phối của N.
+ Cách sử dụng và ý nghĩa gần giống với「いかんで」nhưng cách sử dụng ít cứng nhắc hơn.
Cách sử dụng: Diễn tả ý nghĩa tùy thuộc vào N mà kết quả sẽ thay đổi, hoặc sẽ dẫn đến sự việc đó. Chịu sự chi phối của N.
+ Cách sử dụng và ý nghĩa gần giống với「いかんで」nhưng cách sử dụng ít cứng nhắc hơn.
1. 言葉の使い方次第で相手を怒らせることもあるし、喜ばせることもある。
Tùy thuộc ở cách nói thì sẽ khiến đối phương vui hoặc giận.
2. わたしはその日の天気次第で、1日の行動の予定を決めます。
Tôi thường quyết định lịch trình hoạt động trong một ngày tùy vào thời tiết của ngày hôm đó.
3. 国の援助を受けられるか受けられないかは、この仕事の結果次第です。
Việc có nhận được viện trợ của Chính phủ hay không là tùy thuộc vào kết quả của công việc này.
4. 言い方次第でどうにでもなる。
Tùy vào cách nói thì sẽ có thể dẫn đến rất nhiều kết quả khác nhau.
5. 結婚した相手次第で人生が決まってしまうこともある。
Cũng có những trường hợp cuộc đời của một người được quyết định tùy thuộc vào người bạn đời của họ.
7. 万事は君のこの取り扱い方次第だ。
Mọi sự đều tùy thuộc vào hành vi và cách ứng xử của cậu.
8.この世の中はお金次第と言う人もいる。
Cũng có một số người cho rằng cuộc đời này được quyết định bởi đồng tiền.
9. ホームページの人気は内容次第だ。
Mức độ phổ biến của một trang web thì tùy thuộc ở nội dung của trang web đó.