Nghĩa: Ngay khi - Chừng nào V thì tôi sẽ..ngay
Diễn giải:『~次第』(~したら、すぐに~)
Diễn giải:『~次第』(~したら、すぐに~)
Cách sử dụng: Diễn tả một sự việc sẽ được thực hiện ngay sau khi một hành động trước đó diễn ra. Chú ý phía sau đi với dạng ý chí, chủ ý của người nói.
+ Ngữ pháp JLPT N2
+ Ngữ pháp JLPT N2
Ví dụ:
1. 駅に着き次第、電話します。
Chừng nào đến nhà ga thì tôi sẽ gọi điện cho anh ngay.
2. 荷物が届き次第、連絡いたします。
Ngay khi hành lý được gửi đến thì chúng tôi sẽ liên lạc đến anh.
3. スケジュールが決まり次第、すぐ知らせてください。
Chừng nào xác định được tiến độ thì hãy liên lạc cho chúng tôi ngay.
4. 資料の準備ができ次第、会議室にお届けします。
Khi nào chuẩn bị xong xong tài liệu thì tôi sẽ mang ngay đến phòng họp ngay.
5. 向こうから連絡があり次第、出発しましょう。
Khi nào nhận được liên lạc từ bên kia thì chúng ta hãy xuất phát ngay.
6. 会長が到着し次第、会を始めたいと思います。もうしばらくお待ちください。
Tôi muốn khi nào ngài Chủ tịch đến chúng ta sẽ bắt đầu cuộc họp. Mong mọi người hãy chờ thêm giây lát.