Ngữ pháp ~次第では | しだいでは
Nghĩa: Tùy thuộc vào thì cũng có khi (cũng có thể)
Cách sử dụng: Khi muốn diễn tả cũng có những trường hợp, cũng có những khi như thế. - - Thường đi cùng từ thể hiện sự khác nhau của mức độ, chủng loại...
- Cách sử dụng tương tự với 「いかんでは」và ít cứng nhắc hơn.
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng: N+次第では
① 成績次第では、あなたは別のコースに入ることになります。
Tùy thuộc kết quả học tập thì cũng có thể bạn sẽ vào học khóa học khác.
② 道の込み方次第では、着くのが大幅に遅れるかもしれません。
Tùy vào đường đông như thế nào thì cũng có thể sẽ đến khá trễ.
③ 考え方次第では、苦しい経験も貴重な思い出になる。
Tùy vào cách suy nghĩ thì những kinh nghiệm đau thương cũng có thể trở thành những kỷ niệm quý báu.
④ ソニー、来年度の業績次第ではスマホ事業の撤退も視野に?
Tùy thuộc vào kết quả kinh doanh trong năm tới thì cũng có khả năng Sony sẽ cân nhắc việc ngừng sản xuất điện thoại thông minh?
⑤ 経済産業省の裁決次第では、今年の秋に合併を前進すると思います。
Tôi nghĩ rằng tùy thuộc vào phán quyết của Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản thì cũng có thể đẩy nhanh việc sáp nhập trong mua thu năm nay.
⑥ 実力次第では社長になることも可能だろう。
Tùy vào thực lực thì cậu cũng có thể trở thành giám đốc.
⑦ それは使い方次第では危険な物になる。
Cái đó tùy vào cách sử dụng thì cũng có thể trở thành thứ nguy hiểm.
⑧ 同氏の証言次第では、大統領が窮地に立たされることもありそうだ。
Tùy vào lời khai cũng ông ấy thì cũng có khả năng Tổng thống sẽ bị dồn vào
đường cùng.
⑨ 今後の展開次第では、早期退職やリストラもやむを得ないかもしれない。
Tùy thuộc vào sự tiến triển trong thời gian tới, cũng có thể buộc phải cho
nghỉ hưu sớm hoặc tái cơ cấu công ty.
⑩ 先生のご都合次第では来週の講演は延期になります。
Tùy vào thời gian của giáo viên thì buổi học tuần sau cũng có thể bị hoãn.
⑪ 条件次第ではお受けすることが出来るかもしれませんので、詳細について伺えればと存じます。
Tùy thuộc vào điều kiện thì cũng có khả năng tôi sẽ chấp nhận đề nghị của
anh. Anh có thể nói chi tiết hơn được không?
⑫ 頼み次第ではあの人もこの仕事を手伝ってくれるかもしれない。
Tùy vào cách nhờ vả thì cũng không biết chừng người đó cũng sẽ giúp đỡ công
việc cho.
Khanh Phạm