Phân biệt cách sử dụng てから | あとで
Xét「V-てから」
- Cũng giống「Vたあとで」, 「Vてから」được dùng để diễn tả mối quan hệ trước sau về mặt thời gian, nhưng 「Vてから」 mang ý nghĩa "trật tự trước sau" cao hơn so với 『Vたあとで』
- Trong các hành động thông thường, cả hai đều có thể sử dụng đễ diễn tả cái hành động nào trước, hành động nào sau.
- Tuy nhiên, trong những trường hợp đã xác định rõ rật tự trước sau thì sử dụng 「V-てから」là phù hợp hơn.
Chúng ta cùng xem thử một số ví dụ nhé:
1. 買い物をしてから、映画を見ました。
Sau khi đi chợ mua đồ xong thì tôi đã xem phim.
2. これが終わってから、あちらの仕事に取りかかろう。
Sau khi cái này xong thì chúng ta hãy bắt tay vào làm việc của họ.
3. 歯を磨いてから朝御飯を食べますか、朝御飯を食べてから歯を磨きますか。
Bạn
đánh răng xong mới ăn hay bạn ăn xong mới đánh răng?
4. 見てから読むか、読んでから見るか。
Bạn
xem rồi mới đọc hay bạn đọc rồi mới xem?
5. ピカッと光ってから、どーんと音が聞こえる。
Sau
khi một tia sáng lóe qua thì tôi nghe thấy tiếng ầm một cái.
Trong tất cả những trường
hợp trên, đều có thể thay thế bằng 「V-たあとで」.
Tuy nhiên, chúng tả thử
xét những ví dụ dưới đậy xem:
6. 切符を買ってから中に入る。
Chúng tôi vào trong sau khi đã mua vé rồi.
7. ちょっと口をすすいでから歯を磨く。
Xúc miệng sơ qua rồi mới đánh răng.
8. 準備運動をよくしてから、泳いでください。
Các
bạn hãy bơi sau khi đã khởi động kỹ.
Rõ ràng, khi thay thế 「V-たあとで」trong những trường hơp này thì cách nói không được tự nhiên.
Lý do là với cấu trúc 「AてからB」, A là hành động cần thiết để thực hiện B. Nên nếu sử dụng「あと」ở đây là thừa, không có ý nghĩa.
Ngoài ra, trong những trường hợp sử dụng diễn tả sự trôi qua thời gian thì sử dụng 「V-たあとで」cũng không tự nhiên. Ta nên sử dụng 「V-てから」. Ví dụ:
9. 夜が明けてから人家を探そう。(?あとで)
Chúng ta hãy đi tìm nhà ai đó sau khi trời sáng.
10. 秋が来てから、急に人通りが多くなった。(×あとで)
Người qua lại đột nhiên đông đúc sau khi mùa thu đến.
11. 日本に来てから、3か月になります。
Sẽ
được 3 tháng kể từ sau khi tôi sang Nhật.
12. 占領が終わってからでも、もう50年近くの時間が過ぎた。
Đã
50 năm trôi qua kể từ sau khi kết thúc cuộc chiếm đóng.
13. 最初の文明が生まれてから1万年。
Đã
10 nghìn năm kể từ sau khi nền văn minh đầu tiên ra đời.
「V-てから」còn được
sử dụng dạng đứng cuối câu hoặc đi với danh từ (の+N)
14. 乾杯は会長が来てからだ。
Việc nâng ly thì hãy chờ ngài chủ tịch đến rồi mới thực hiện.
15. 起こすのは医者が来てからでいい。
Hãy chờ bác sĩ đến rồi mới đánh thức anh ấy cũng được.
16. そのあとのことは、まずやってみてからの話だ。
Những việc sau đó thì hãy cứ chờ thực hiện xong thử việc này trước đã.
「Vてから」còn được sử dụng với nghĩa một tình trạng nào
đó tiếp diễn, kể từ sau khi...
17. ベトナム語の勉強を始めてから、多くのことを学びました。
Tôi đã học được rất nhiều điều kể từ sau khi bắt đầu học tiếng Việt.
18. 生れてから、ずっとこの町に住んでいます。
Tôi đã sống suốt ở thị trấn này kể từ sau khi ra đời.
19. パソコンもウインドウズになってから、多少使いやすくなった。
Kể
từ sau khi chuyển qua cài windows thì máy laptop cũng trở nên dễ sử dụng hơn
nhiều.
Hoặc đi với dạng「Vてからでないと、~ない」: diễn
tả nếu chưa thực hiện việc A thì không thể thực hiện việc B được. Dịch là: Nếu
chưa thì...không thể
20. まずモノを見てからでないと、何とも言えませんね。
Nếu
chưa xem qua thì tôi không thể nói được điều gì.
21. 入会金を払ってからでないと、アクセスできません。
Nếu
chưa thanh toán tiền hội phí thì không thể đăng nhập được.