Phân biệt てから | あとで [Phân biệt tekara atode] | Tiếng Nhật Pro.net

10 tháng 2, 2017

Phân biệt てから | あとで [Phân biệt tekara atode]

Phân biệt cách sử dụng てから | あとで
Xét「V-てから」
  • Cũng giống「Vたあとで」, 「Vてから」được dùng để diễn tả mối quan hệ trước sau về mặt thời gian, nhưng 「Vてから」 mang ý nghĩa "trật tự trước sau" cao hơn so với 『Vたあとで』
  • Trong các hành động thông thường, cả hai đều có thể sử dụng đễ diễn tả cái hành động nào trước, hành động nào sau.
  • Tuy nhiên, trong những trường hợp đã xác định rõ rật tự trước sau thì sử dụng 「V-てから」là phù hợp hơn.
Chúng ta cùng xem thử một số ví dụ nhé:
1. ()(もの)をしてから映画(えいが)()ました。
     Sau khi đi chợ mua đồ xong thì tôi đã xem phim.

2. これが()わってから、あちらの仕事(しごと)()りかかろう。
     Sau khi cái này xong thì chúng ta hãy bắt tay vào làm việc của họ.

3. ()(みが)いてから朝御飯(あさごはん)()べますか、朝御飯(あさごはん)()てから()(みが)きますか。
   Bạn đánh răng xong mới ăn hay bạn ăn xong mới đánh răng?

4. ()てから()むか、()でから()るか。
    Bạn xem rồi mới đọc hay bạn đọc rồi mới xem?

5. ピカッと(ひか)てから、どーんと(おと)()こえる。
   Sau khi một tia sáng lóe qua thì tôi nghe thấy tiếng ầm một cái.
Trong tất cả những trường hợp trên, đều có thể thay thế bằng V-たあとで」.

Tuy nhiên, chúng tả thử xét những ví dụ dưới đậy xem:
6. 切符(きっぷ)()てから(なか)(はい)る。
    Chúng tôi vào trong sau khi đã mua vé rồi.

7. ちょっと(くち)をすすいでから()(みが)く。
     Xúc miệng sơ qua rồi mới đánh răng.

8. 準備運動(じゅんびうんどう)をよくしてから(およ)いでください。
    Các bạn hãy bơi sau khi đã khởi động kỹ.

Rõ ràng, khi thay thế 「V-たあとで」trong những trường hơp này thì cách nói không được tự nhiên.

Lý do là với cấu trúc 「AてからB」, A là hành động cần thiết để thực hiện B. Nên nếu sử dụng「あと」ở đây là thừa, không có ý nghĩa.

Ngoài ra, trong những trường hợp sử dụng diễn tả sự trôi qua thời gian thì sử dụng 「V-たあとで」cũng không tự nhiên. Ta nên sử dụng 「V-てから」. Ví dụ:
9. (よる)()てから人家(じんか)(さが)そう。(?あとで)
    Chúng ta hãy đi tìm nhà ai đó sau khi trời sáng.

10. 秋が()てから(きゅう)人通(ひとどお)りが(おお)くなった。(×あとで)
     Người qua lại đột nhiên đông đúc sau khi mùa thu đến.

11. 日本(にほん)に来てから、3か(げつ)になります。
     Sẽ được 3 tháng kể từ sau khi tôi sang Nhật.

12. 占領(せんりょう)()わってからでも、もう50年近(ねんちか)くの時間(じかん)()ぎた。
     Đã 50 năm trôi qua kể từ sau khi kết thúc cuộc chiếm đóng.

13. 最初(さいしょ)文明(ぶんめい)()まれてから万年(まんねん)
     Đã 10 nghìn năm kể từ sau khi nền văn minh đầu tiên ra đời.

V-てから」còn được sử dụng dạng đứng cuối câu hoặc đi với danh từ (+N)
14. 乾杯(かんぱい)会長(かいちょう)()てからだ
       Việc nâng ly thì hãy chờ ngài chủ tịch đến rồi mới thực hiện.

15. 起こすのは医者(いしゃ)()てからでいい。
     Hãy chờ bác sĩ đến rồi mới đánh thức anh ấy cũng được.

16. そのあとのことは、まずやってみてからの(はなし)だ。
      Những việc sau đó thì hãy cứ chờ thực hiện xong thử việc này trước đã.

Vてから」còn được sử dụng với nghĩa một tình trạng nào đó tiếp diễn, kể từ sau khi...
17. ベトナム()勉強(べんきょう)(はじ)てから(おお)くのことを(まな)びました。
      Tôi đã học được rất nhiều điều kể từ sau khi bắt đầu học tiếng Việt.

18. 生れてから、ずっとこの(まち)()んでいます。
      Tôi đã sống suốt ở thị trấn này kể từ sau khi ra đời.

19. パソコンもウインドウズになってから多少使(たしょうつか)いやすくなった。
     Kể từ sau khi chuyển qua cài windows thì máy laptop cũng trở nên dễ sử dụng hơn nhiều.

Hoặc đi với dạngVてからでないと、~ない」: diễn tả nếu chưa thực hiện việc A thì không thể thực hiện việc B được. Dịch là: Nếu chưa thì...không thể
20. まずモノ(もの)()てからでないと(なん)とも()えませんね。
    Nếu chưa xem qua thì tôi không thể nói được điều gì.

21. 入会金(にゅうかいきん)(はら)てからでないとアクセス(あくせす)できません。
   Nếu chưa thanh toán tiền hội phí thì không thể đăng nhập được.

Bài viết liên quan: