Phân biệt について/にとって/に対して [nitsuite/nitotte/nitaishite] | Tiếng Nhật Pro.net

12 tháng 11, 2015

Phân biệt について/にとって/に対して [nitsuite/nitotte/nitaishite]

Phân biệt cách sử dụng について/にとって/に対して
1. Nについて」về...
+Là cách nói biểu thị ý nghĩa “liên quan đến N” ,”về việc đó”, “lấy N làm chủ đề” để nói, nghiên cứu, tìm hiểu...
+ Động từ phía sau thường đi chung với: 調(しら)べる」「研究(けんきゅう)する」「(かた)る」「(はな)す」「(かんが)える」v.v.
この(まち)歴史(れきし)について調(しら)べています。
Tôi đang tìm hiểu về lịch sử của thị trấn này.

(ひと)についてわたしは(なに)()らない。
Tôi không biết gì về người đó cả.

今日(きょう)日本文化史(にほんぶんかし)について(はな)します。
Hôm nay chúng ta sẽ nói về lịch sử văn hóa Nhật Bản.

今夜(こんや)(くに)教育制度(きょういくせいど)について(かんが)えてみましょう。
Tối hôm nay chúng ta hãy cùng suy nghĩ vềhệ thống giáo dục của đất nước.

そのことについては全面的(ぜんめんてき)賛成(さんせい)はできない。
Về việc đó thì tôi hoàn toàn không thể tán thành được.

そのことについてもう一度考(いちどかんが)えてください。
Xin hãy cân nhắc một lần nữa về việc đó.

ホームページの(づく)(かた)についての(ほん)()いたいです。
Tôi muốn mua một quyển sách viết về cách tạo trang web.

2. Nにとって」đối với...thì... (nhận xét, đánh giá)
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa “đứng trên lập trường, quan điểm của ai đó (N) mà nhận xét, đánh giá thì...
+ Vế sau thường là nhận xét, đánh giá, quan điểm, phỏng đoán.
Ví dụ:
現代人(げんだいじん)にとって、ごみをどう処理(しょり)するかは(おお)きな問題(もんだい)です。
Đối với con người ngày nay thì việc xử lý rác như thế nào là một vấn đề lớn.

これは普通(ふつう)()かもしれないが、わたしにとっては大切(たいせつ)(おも)()のものだ。
Mặc dù đây có thể là một bức tranh bình thường nhưng đối với tôi thì nó là một kỷ niệm rất quan trọng.

石油(せきゆ)現代(げんだい)工業(こうぎょう)にとってなくてはならない原料(げんりょう)である。
Dầu hỏa là một nguyên liệu không thể thiếu đối với các ngành công nghiệp hiện đại.

うちの家族(かぞく)にとって、この(いぬ)はもうペット以上(いじょう)存在(そんざい)なのです。
Đối với gia đình tôi thì chú chó này hơn cả một vật nuôi trong nhà.

(わたし)にとって(なに)よりうれしいことだ。
Đối với tôi, đây là một niềm hạnh phúc hơn tất thảy mọi điều.

子供(こども)にとっては(むずか)しすぎる。
Nó là quá khó đối với một đứa bé.

3. 「に対して」Đối với (tác động lên đối tượng đứng trước)
+ Biểu thị ý nghĩa hành động phía sau có sự tác động, ảnh hưởng trực tiếp, hướng đến đối tượng đó (trong khi đóにとってphía sau thường là nhận xét, đánh giá)
質問(しつもん)(たい)して(こた)える。
Tôi sẽ trả lời (đối với) câu hỏi.

(てき)(たい)して攻撃(こうげき)する。
Chúng tôi sẽ tấn công (vào) địch.

彼女(かのじょ)(かれ)(たい)して(つめ)たい態度(たいど)をとっている。
Cô ta luôn tỏ thái độ lạnh nhạt đối với anh ấy.

Hoặc có thể đi với dạng Nに対してNnhư sau:
(1)質問(しつもん)(たい)する(こた) ()いた。
Tôi đã viết câu trả lời đối với câu hỏi đó.
(2)(てき)(たい)する攻撃(こうげき) (あさ)まで(つづ)いた。
Cuộc tấn công vào địch đã kéo dài đến sáng.
(3)彼女(かのじょ)(かれ)(たい)する態度(たいど) (つめ)たい。
Thái độ của cô ấy đối với anh ta thì lạnh nhạt.

Các bạn thử chọn câu trả lời đúng cho các ví dụ sau nhé:
Câu 1: Đối với chúng tôi, anh ta là một người nghiêm khắc.
私たち[  ]、彼は厳しい人です。
1.[について]       2.[にとって]   3.[に対して]

Câu 2: Anh ta luôn nghiêm khắc với con mình.
彼は子ども[      いつも厳しいです。
1.[について]       2.[にとって]   3.[に対して]

u 3: Quyển sách này đối với tôi rất quan trọng.
この本は私[   ]大切です
1.[について]       2.[にとって]   3.[に対して]

Câu 4. Chúng tôi đã cùng nhau nói về vấn đề môi trường.
環境問題      、みんなで話した。
1.[について]       2.[にとって]   3.[に対して]

Bài viết liên quan: