*Ý nghĩa: Diễn tả thời gian trôi qua, trạng thái đã thay đổi.
*Cách sử dụng:
1. 〔もう〕
① もうご飯を食べた。
Tôi đã ăn cơm rồi.
② もう帰る時間だ。
Đã đến giờ về rồi.
③ もううんざりだ。
2.〔もはや〕
④ もはや逃れるすべはない。
Chúng ta đã không còn đường lùi nữa rồi.
⑤ もはや日も暮れた。
Trời cũng đã tối.
⑥ もはや今年も暮れようとしている。
Thế là cũng đã sắp hết năm rồi.
3.〔既に〕
⑦ 会議はすでに終わった。
Cuộc họp đã kết thúc xong rồi.
⑧ その件は、既に決着がついている。
Vụ đó đã giải quyết xong rồi.
⑨ 既に会員として登録されています。
Tôi đã được đăng ký là thành viên rồi.
4.〔とっくに〕
⑩ 母:「宿題、やったの?」
息子:もうとっくにやったよ。
Mẹ: Con làm bài tập chưa?
Con trai: Con đã làm xong lâu rồi.
⑪ お客:「チケットはまだありますか?
販売員:「もうとっくに売り切れました。」
Khách: Vé còn không em?
Nhân viên bán hàng: Dạ đã bán hết lâu rồi ạ.
⑫ こんな時間、とっくに戻っているはずなのに。
Giờ này lẽ đã phải quay trở về lâu rồi chứ...
*Phân biệt cách sử dụng:
【1】「既に」「とっくに」diễn đạt một sự việc đã hoàn thành, kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ (như ví dụ ① và ví dụ ⑦). Trong khi đó, 「もう」「もはや」cũng được sử dụng trong trường hợp diễn tả trạng thái xảy ra ở thời điểm hiện tại như trong câu ② và câu ④.
【2】「もう」cũng được sử dụng để diễn tả sự ngạc nhiên đối với những sự việc xảy ra ngoài dự đoán, ngoài mong muốn hoặc bất ngờ. Ví dụ như:
⑬ 結婚してもう二十年になる。
Kể từ sau khi lập gia định thì đã sắp 20 năm rồi.
⑭ もう来たの?
Anh đã đến rồi hả?
【3】「もはや」được sử dụng trong những lối nói kiểu cách, trịnh trọng. Ví dụ:
⑮ もはや疑う余地はない。
Đã không còn chỗ cho sự nghi ngờ nữa.
+ Ngoài ra, 「もはや」được dùng diễn tả trạng thái đã thay đổi so với trước, so với xưa. Ví dụ:
⑯ この国ではもはや美しい自然を見ることはできない。
Chúng ta đã không còn có thể thấy thiên nhiên xinh đẹp của đất nước này nữa rồi.
+ Đôi khi được viết bằng kanji「最早」
【4】「既に」mang tính văn viết. Có những trường hợp được sử dụng để diễn tả còn chút nữa là (もう少しのところで). Ví dụ như trong câu sau:
⑰ 既に彼と行きちがいになるところだった。
Súyt chút nữa là tôi đã bất đồng với ông ấy.
【5】「既に」chỉ đơn thuần diễn tả trạng thái đó đã hoàn thành, kết thúc trong quá khứ, trong khi đó 「とっくに」cũng mang ý nghĩa tương tự nhưng là cách nói nhấn mạnh sự việc đó đã hoàn thành khá lâu trước đó rồi, giống như trong ví dụ ⑩ và ⑪. Ngoài ra, 「とっくに」được sử dụng nhiều trong văn nói.
[対比表] BẢNG ĐỐI CHIẾU
~手遅れの状態だ。
Đã quá muộn rồi!
|
父は~出かけました。
Bố tôi đã ra ngoài.
|
~述べたように。
Như đã miêu tả.
|
君との仲も~これまでだ。
Tình bạn với cậu chỉ đến đây thôi (là hết)!
| |
もう
|
○
|
○
|
-
|
○
|
もはや
|
○
|
△
|
-
|
○
|
既に
|
○
|
○
|
○
|
-
|
とっくに
|
△
|
○
|
△
|
-
|