によらず Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

5 tháng 11, 2015

によらず Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa によらずKhông phụ thuộc vào - Không dựa vào - Bất chấp - Bất kể là
Cấu trúc によらず: Diễn tả sự việc, tình trạng phía sau không phụ thuộc, không tương ứng với sự việc, tình trạng phía trước. Đây là dạng phủ định của による
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: N + によらず
Ví d:

この学校(がっこう)では年齢(ねんれい)学歴(がくれき)によらず能力(のうりょく)のあるなしによって評価(ひょうか)される。
Ở trường này bạn sẽ được đánh giá thông qua việc bạn có năng lực hay không chứ không phụ thuộc vào tuổi tác hay trình độ học vấn.

学歴(がくれき)によらず人材(じんざい)(もと)める。
Chúng tôi tìm kiếm nguồn nhân lực không dựa vào trình độ học vấn.

何事(なにごと)によらず注意(ちゅうい)(おこた)らないことが肝心(かんじん)です。
Dù trong bất kỳ trường hợp nào thì việc không khinh suất là vô cùng quan trọng.

彼女(かのじょ)()かけによらず頑固(がんこ)(ひと)です。
ấy là một ngời cố chấp, trái vớivẻ ngoài (của cô ấy).

年齢(ねんれい)によらず注意(ちゅうい)必要(ひつよう)だ。
Cho dù ở tuổi nào thì việc chú ý vẫn rất cần thiết.

この(かい)には、経験(けいけん)有無(うむ)によらずだれでも参加(さんか)いただけます。
Hội này thì bất kỳ ai cũng có thể tham gia, dù cókinh nghiệm hay không.

あの人は()かけによらず(やさ)しい。
Trái với vẻ ngoài, người đó thì rất tốt.

時代(じだい)によらず、いいことはいいし、(わる)いことは(わる)い。
Bất kể thời đại nào đi nữa, việc tốt thì vẫn là tốt, còn điều xấu thì vẫn là xấu.

高度(こうど)によらず一定(いってい)である。
Không đổi theo chiều cao.

(いもうと)(なに)によらず臆病(おくびょう)なところが心配(しんぱい)です。
i rất lo vì em gái tôi luôn nhút nhát dù trong bất kỳ chuyện gì.

だれによらず(ひと)不始末(ふしまつ)(しり)ぬぐいなどしたくはない。
i không muốn làm những chuyện như là phải đổ rác cho người khác(*) dù đó là ai đi nữa.
(*) Giải quyết hậu quả của người khác để lại.

履歴書りれきしょなどの応募書類おうぼしょるいは、結果けっかのいかんによらず返却へんきゃくいたしません。Những hồ sơ đăng ký như Sơ yếu lý lịch chẳng hạn, đều không được hoàn trả dù kết quả ra sao.


理由(りゆう)のいかんによらず(おく)れてきた(もの)試験(しけん)()けることは(ゆる)されません。

Vì bất cứ lý do gì, những người đến muộn đều không được dự thi.


性別(せいべつ)年齢(ねんれい)によらず条件(じょうけん)()てはまる(かた)であれば(だれ)でもいいです。

Bất kỳ ai đáp ứng đủ điều kiện đều được chào đón, không phân biệt giới tính hay tuổi tác.


この学習書(がくしゅうしょ)はレベルによらず役に()つので()ったほうがいいでしょう。

Cuốn sách học tập này hữu ích với bất kể trình độ nào, vì vậy bạn nên mua nó.


(きみ)()かけによらずよく()べるね。

Cậu ăn nhiều nhỉ, khác hẳn với ngoại hình.


このクラブは年齢(ねんれい)によらずサッカーが()きなら参加(さんか)できます。

Câu lạc bộ này mở cửa cho bất kỳ ai thích bóng đá, không phân biệt tuổi tác.


うちの会社(かいしゃ)学歴(がくれき)によらず実力(じつりょく)がある人材(じんざい)(もと)めている。

Công ty chúng tôi đang tìm kiếm những người tài năng bất kể trình độ học vấn của họ.


職種(しょくしゅ)によらず、賃金(ちんぎん)によらず仕事(しごと)があれば(なん)でもやります。

Tôi sẽ làm bất cứ điều gì nếu tôi có việc làm, bất kể loại công việc hay mức lương.


駅前(えきまえ)のそば()(ふる)くてみすぼらしい外観(がいかん)によらず美味(おい)しいと評判(ひょうばん)だ。

Quán soba trước ga có tiếng là ngon bất chấp vẻ ngoài cũ kỹ và tồi tàn.


Khanh Phạm

Bài viết liên quan: