にもまして / にも増して Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

25 tháng 11, 2015

Textual description of firstImageUrl

にもまして / にも増して Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa にもまして: Hơn cả  / Hết thảy / Càng hơn
Diễn giải: 以上に
Cấu trúc にもまして: Đi với dạng XにもましてYだ」. Là cách nói biểu thị nhấn mạnh ý nghĩa “tất nhiên X là thế nhưng Y còn hơn thế nữaXもそうだが、それよりもYだ).
+ Cấu trúc Nghi vấn từにもましてsẽ mang ý nghĩa “hơn tất thảy/Hơn bất kỳ ai/Hơn bất kỳ lúc nào
Ví dụ:「何/だれ/いつ+にもまして」=「何よりも/だれよりも/いつよりも」v.v.
にもまして / にも増して Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

+ Ngữ pháp JLPT N1
+ Mở rộng: Kanji sẽ viết にも増して
Dạng sử dụng: N+にもまして
Ví dụ:
わたし自身(じしん)結婚問題(けっこんもんだい)にもまして()がかりなのは(あね)離婚問題(りこんもんだい)です。
Điều mà tôi quan tâm hơn cả việc tôi lập gia đình chính là vấn đề ly hôn của chị tôi.

ゴミ問題(もんだい)(なん)にもまして(きゅう)(よう)する問題(もんだい)だ。
Vấn đề rác thải là vấn đề cấp bách hơn c.

きのう(とも)だちが結婚(けっこん)するという手紙(てがみ)()たが、それにもましてうれしかったのは(とも)だちの病気(びょうき)がすっかり(なお)ったということだった。
Hôm qua có thư báo là bạn tôi sẽ lập gia định nhưng điều khiến tôi vui hơn cả chính là việc bệnh của bạn ấy đã khỏi hẳn hoàn toàn.

今回(こんかい)のワールドカップは、前回(ぜんかい)にもまして(さか)()がった。
Word Cup lần này còn náo nhiệt hơn cả lần trước.

円高(えんだか)による輸出業界(ゆしゅつぎょうかい)不況(ふきょう)は、去年(きょねん)にも()して(きび)しくなると予想(よそう)されている。
Tình trạng suy thoái của ngành xuất khẩu do đồng yên tăng giá được dự đoán sẽ càng nghiêm trọng hơn cả năm ngoái.

それにもまして()がかりなのは家族(かぞく)健康(けんこう)だ。
Việc tôi bận tâm hơn cả điều đó chính là sức khỏe của gia đình.

大学生(だいがくせい)就職(しゅうしょく)は、今年(ことし)去年(きょねん)にもまして、さらに(きび)しい状況(じょうきょう)になることが予想(よそう)される。
Vấn đề tìm việc của sinh viên đại học trong năm nay được dự đoán sẽ cam go hơn cả so với năm ngoái.

彼女(かのじょ)以前(いぜん)にもまして(うつく)しい。
ấy trông đẹp hơn bao giờ hết.

今回(こんかい)のイベントは、前回(ぜんかい)にもまして好評(こうひょう)だった。
Sự kiện lần này được đánh giá cao hơn cả lần trước.

今日きょう平日へいじつなのに、いつにもましてきゃくさんがおおい。
Hôm nay là ngày thường vậy mà lại có nhiều khách hơn bao giờ hết.


今回(こんかい)のイベントは前回(ぜんかい)にもまして好評(こうひょう)だった。

Sự kiện lần này được đánh giá còn cao hơn cả lần trước.


今日(きょう)平日(へいじつ)なのに、いつにもまして(きゃく)さんが(おお)い。

Hôm nay là ngày thường vậy mà lại có nhiều khách hơn bao giờ hết.


昨日(きのう)のテストはいつにも()して(むずか)しかった()がする。

Tôi cảm thấy rằng bài kiểm tra ngày hôm qua khó hơn bình thường.


今年(ことし)文化祭(ぶんかまつ)りは、去年(きょねん)にも()して、たくさんの(ひと)()てもらえた。

Lễ hội văn hóa năm nay thu hút nhiều người hơn năm ngoái.


(かあ)さんは(だれ)にも()して、お父さんのことを心配(しんぱい)しているよ。

Mẹ lo lắng cho bố hơn bất kỳ ai khác.


今日(きょう)いつもにも()して(さむ)いし(はや)(かえ)りたいです。

Hôm nay trời lạnh hơn mọi khi và tôi muốn về nhà sớm.


こうして友人(ゆうじん)一緒(いっしょ)食事(しょくじ)(たの)しむことは(なに)にも()して(しあわ)せなことである。

Thưởng thức một bữa ăn với một người bạn theo cách này còn gì hạnh phúc hơn.


今年(ことし)花火大会(はなびたいかい)例年(れいねん)にも()して(おお)くの(ほう)来場(らいじょう)されました。

Nhiều người đến xem bắn pháo hoa năm nay hơn những năm trước.


Khanh Phạm

Bài viết liên quan: