にひきかえ / に引き換え Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

10 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

にひきかえ / に引き換え Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa にひきかえ: Trái ngược với – Trái với - Ngược lại với
Diễn giải: 「~とは反対に」「とは大きく変わって」
Cấu trúc にひきかえ: Diễn tả so sánh hai sự việc, hai đối tượng đối lập hẳn nhau. Là cách nói có thể hiện cảm xúc của người nói trong đó. Cách nói して」「べてlà cách nói mang nhận xét tính trung lập hơn.
にひきかえ / に引き換え Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: NThể liên dụng(ナAな・なAである/Nな・Nである)の+にひきかえ
Ví dụ:
ひどい米不足(こめふそく)だった去年(きょねん)にひきかえ今年(ことし)豊作(ほうさく)のようです。
Trái ngược với năm ngoái vốn thiếu hụt gạo nghiêm trọng, dường như năm nay là một mùa bội thu.

節約家(せつやくか)(あに)にひきかえ(おとうと)本当(ほんとう)浪費家(ろうひか)だ。
Ngược lại với người anh là một người rất tiết kiệm, em trai thì thật sự là một người lãng phí.

(むかし)若者(わかもの)がよく(ほん)()んだのにひきかえ(いま)若者(わかもの)活字(かつじ)はどうも苦手(にがて)のようだ。
Ngược lại với giới trẻ ngày xưa rất hay đọc sách, giới trẻ ngày nay dường như rất ngại đọc chữ.

うちでは、父ががんこなのにひきかえ(はは)はとても(かんが)(かた)がやわらかい。
Ở nhà tôi thì trái với bố là một người rất cố chấp, mẹ tôi thì có cách suy nghĩ rất linh động.

のんびりした独身時代(どくしんじだい)()()結婚(けっこん)して子供(こども)()まれてからの毎日(まいにち)余裕(よゆう)がなさすぎる。
Trái với hồi còn độc thân rất an nhàn, cuộc sống kể từ sau khi lập gia đình, có con thì rất thiếu thời gian thảnh thơi.

応援(おうえん)するサポーターの興奮(こうふん)()()選手(せんしゅ)たちは冷静(れいせい)にプレイした。
Ngược lại với sự cuồng nhiệt của những người cổ vũ, các vận động viên thi đấu rất bình tĩnh.

勉強家(べんきょうか)(あに)にひきかえ(おとうと)(なま)(もの).
Ngược lại với người anh là một người chăm học, người em là người lười biếng.

去年きょねんJLPTジェイエルピーティーにひきかえ今年ことしのはとてもむずかしかった。

Kỳ thi JLPT năm nay rất khó, trái ngược với năm ngoái.


(となり)立派(りっぱ)(いえ)にひきかえ、うちの(いえ)(ふる)くてみすぼらしい。

Đối lập với ngôi nhà nguy nga bên cạnh, ngôi nhà của chúng tôi cũ kỹ và tồi tàn.


(かれ)仕事(しごと)でとても真面目(まじめ)なのにひきかえ個人生活(こじんせいかつ)には(ちょう)だらしない。

Mặc dù rất nghiêm túc trong công việc nhưng anh ấy lại siêu cẩu thả trong cuộc sống cá nhân.


昨日(きのう)までは(あつ)いのにひきかえ今日(きょう)はずいぶん(すず)しくなった。

Trái hẳn với tời nóng cho đến ngày hôm qua, hôm nay trời đã trở nên mát mẻ hơn.


前日(ぜんじつ)のひどい天気(てんき)にひきかえ当日(とうじつ)はは()れていた。

Trái với thời tiết tồi tệ ngày hôm trước, hôm đó trời nắng đẹp.


彼女(かのじょ)はたくさん友達(ともだち)がいるのにひきかえ(わたし)友達(ともだち)()べる(ひと)全然(ぜんぜん)いない。

Trái ngược với số lượng bạn bè đông đảo của cô ấy, tôi hoàn toàn không có ai để gọi là bạn.


(あに)にひきかえ(おとうと)(だれ)にでも()かれる好青年(こうせいねん)だ。

Trái với người anh trai, người em trai là một thanh niên tốt và được mọi người yêu quý.


大人(おとな)しく引っ()思案(しあん)(あね)にひきかえ(いもうと)のほうは社交的(しゃこうてき)友達(ともだち)(おお)い。

Trái ngược với người chị trầm tính và hay suy nghĩ, cô em gái lại hòa đồng và có nhiều bạn bè.


去年(きょねん)にひきかえ今年(ことし)台風(たいふう)地震(じしん)など自然災害(しぜんさいがい)(おお)いなあ。

So với năm ngoái, năm nay có nhiều thiên tai như bão và động đất.


さっき()映画(えいが)主人公(しゅじんこう)のかっこよさにひきかえ自分(じぶん)はなんてダメなんだろう。

Trái ngược với độ cool ngầu của nhân vật chính trong bộ phim vừa xem lúc nãy, bản thân tôi trông thật chán làm sao.


(となり)のうちの(おく)さんは、毎朝早(まいあさはや)()きてご(はん)(つく)ってくれるらしい。それにひきかえうちの(つま)は、(わたし)(いえ)()(とき)もまだ()ている。

Người vợ nhà bên dường như sáng nào cũng dậy sớm nấu cơm. Ngược lại, vợ tôi vẫn đang ngủ khi tôi ra khỏi nhà.


(かれ)会社(かいしゃ)()はじめて社長(しゃちょう)として頑張(がんば)っている。それにひきかえ(わたし)会社(かいしゃ)ミス(みす)ばかりのダメ社員(しゃいん)だ。

Anh ấy thành lập công ty và đang nỗ lực với vai trò là giám đốc. Trái lại, tôi chỉ là một nhân viên tồi, liên tục mắc sai lầm trong công việc ở công ty.


Khanh Phạm

Bài viết liên quan: