Nghĩa: Tại vì...nên....
Diễn giải: ~ので
Cách sử dụng: Dùng để giải thích nguyên nhân, lý do hoặc biện minh, biện hộ cho một kết quả, hành động nào đó. Ý nghĩa tương tự với 「~ので」「~から」 nhưng chỉ dùng để giải thích cho hành vi nên phía sau không thể đi với dạng ý chí, mệnh lệnh, cấm đoán...
+ Cũng có khi đi với hình thức 「~もので」
+ Trong văn nói đôi khi được biến thể thành 「~もんだから」「~もんで」
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
① 教師「どうして遅刻したんですか。」
学生「目覚まし時計が壊れていたものですから。」
Giáo viên: Tại sao em đến trễ?
Sinh viên: Dạ tại vì đồng hồ báo thức của em bị hỏng mất nên...
② いつもは敬語なんか使わないものだから、偉い人の前に出ると緊張します。
Tại vì tôi không thường sử dụng kính ngữ nên tôi thường căng thẳng khi đứng trước những người có địa vị quan trọng trong xã hội.
③ 今週は忙しかったもので、お返事するのがつい遅くなってしまいました。
Tại vì tuần này tôi rất bận nên tôi đã trả lời email trễ cho anh.
④ わたしは新人なもんで、ここでは知らないことが多いんです。
Tại vì tôi là người mới nên ở đây tôi có rất nhiều điều chưa biết.
⑤ 田中「木村さん、先週、あんまり会わなかったね。」
木村「ええ、 妹 が結婚したもんで、田舎に帰ってたんです。」
Tanaka: Kimura này, tuần trước không gặp nhau mấy nhỉ?
Kimura: À, tại vì em gái tôi lấy chồng nên tôi đã về quê ấy.
⑥ 家が狭いものですから、大きい家具は置けません。
Tại vì nhà tôi chật chội nên những đồ vật to không thể đặt được.
⑦ その人が、あまりにも子供の心理を理解していないような叱り方をするものだから、見かねて、つい口を出してしまったんだ。
Tại vì người đó đã mắng con theo kiểu như không hiểu chút gì về trẻ con hết nên tôi nhìn chướng mắt, và tôi đã buột miệng xen vào.
⑧自分の傘は人に貸してしまったものだから、私はしかたなく、濡れて帰った。
Tại vì cây dù của mình tôi đã cho người khác mượn mất rồi nên tôi đành chịu ướt đi về.
⑨ 娘があまりに楽しみにしていたものだから、遊園地に行けなくなったことをすぐには言い出せなかった。
Tại vì con gái tôi nó rất mong đợi nên tôi đã không thể nói ra ngay được rằng là tôi đã không thể đi khu vui chơi cùng với nó (như đã hứa với nó trước đó).
⑩ 出かけにお客が来たものだから、遅れてしまいました。
Tại vì khi tôi định đi thì có khách đến nên tôi đã đến trễ.
⑪ 英語が苦手なものだから、スチュワーデスになれなかった。
Tại vì tiếng Anh kém nên tôi đã không thể trở thành tiếp viên hàng không.
⑫ 父が病気なものですから、わたしが代わりに伺いました。
Tại vì bố tôi bệnh nên tôi đã đến đây thay cho bố.
⑬ 以前からほしかった本がやっと手に入ったものだから、早速徹夜して終わりまで読んでしまった。
Tại vì cuối cùng tôi cũng mua được quyển sách tôi tôi cần bấy lâu nay nên tôi đã thức cả đêm và đọc cho đến hết.
⑭ 言葉が通じないものだから、友達ができない。
Tại vì tôi không biết tiếng (ngoại ngữ) nên không có bạn.