Nghĩa: Lý nào - Lẽ nào
Loại từ: Trạng từ - Phó từ
1. Nhấn mạnh sự suy đoán phủ định〔打消しの推量を強める〕《よもや》hoặc nhấn mạnh một sự việc khó có khả năng xảy ra, khó có thể thực hiện được〔ある事がとうてい不可能だという気持ちを表す〕《とても。どうしても》
Loại từ: Trạng từ - Phó từ
1. Nhấn mạnh sự suy đoán phủ định〔打消しの推量を強める〕《よもや》hoặc nhấn mạnh một sự việc khó có khả năng xảy ra, khó có thể thực hiện được〔ある事がとうてい不可能だという気持ちを表す〕《とても。どうしても》
① まさか彼が来るとは思わなかった。
Tôi đã không nghĩ là lẽ nào anh ta lại đến.
②この難問を解ける者はまさかあるまい。
Lẽ nào lại có người giải được bài toán khó như thế này?
③ まさかオリンピックに出られるとは思わなかった。
Tôi đã không nghĩ là lẽ nào anh ta lại có thể được dự thi ở Olympic?
④ 病気の彼に出て来いとはまさか言えない。
Lẽ nào tôi lại bắt một người bệnh như anh ta đến đây được.
⑤ まさか私を疑っているわけではないだろうね。
Không lý nào anh lại đang nghi ngờ tôi đâu nhỉ?
⑥ まさかこの辞書を五十円で売ろうか。
Lẽ nào cậu định bán quyển từ điển này với giá 50 Yên sao?
⑦ あの約束をまさかお忘れではないでしょう。
Lẽ nào anh đã quên rồi lời hứa đó hay sao?
⑧ まさかそんなことはあるまい。
Không lý nào có chuyện đó được.
⑨ まさか君が知らぬわけでもあるまい。
Không lý nào cậu lại không biết.
⑩ 宝くじが当たったって、まさか!
Nó trúng số hả? Không lý nào!
2. Ngoài ra còn được sử dụng để nhấn mạnh sự khẳng định một trạng thái nào đó〔その状態であることを肯定して強調するさま〕《まさしく・本当に》
⑪ まさかそれはできなかった。
Thật sự thì điều đó tôi không làm được.
⑫ 迷惑に思ったが、まさか断るわけにはいかなかった。
Tôi cảm thấy khó chịu nhưng thật sự tôi đã không từ chối được.
⑬ まさか金を貸せとも言えない。
Thật sự là tôi không thể bảo anh ta đưa tiền đây.
MỞ RỘNG:
まさかの時 =万一の場合
⑭ まさかの時に備える。
⑭ まさかの時に備える。
Chuẩn bị cho những trường hợp cần cấp.
⑮ まさかのときにはすぐ知らせてくれ。
Trong những tình huống khẩn cấp thì hãy báo cho tôi ngay!
⑯ まさかのときの用意に保険に入る。
Tôi tham gia bảo hiểm phòng cho những trường hợp xảy ra ngoài mong muốn.