Nghĩa ではあるまいか: Chẳng phải là...hay sao - Liệu chăng...
Cách sử dụng ではあるまいか: Diễn đạt sự suy đoán của người nói. Người nói cho rằng “chắc là thế” hoặc “chẳng phải là như thế hay sao?”. Là cách kết luận hoặc lập luận của người nói. Đây là cách nói trang trọng và mang tính văn viết.
+ Thường đi nhiều với dạng「あるまいか」「ではあるまいか」v.v.
Dạng sử dụng:
V + のではあるまいか。
Ví dụ:
① 田中さんはそう言うけれども、必ずしもそうとは言い切れないのではあるまいか。
Mặc dù anh Tanaka có nói như thế nhưng chẳng phải là không cứ nhất thiết phải nói như thế hay sao.
② 水不足が続くと、今年も米の生産に影響が出るのではあるまいかと心配だ。
Nếu tình trạng thiếu nước cứ tiếp diễn thì tôi rất lo rằng liệu sản xuất lúa năm nay cũng có bị ảnh hưởng không đây.
③ 不況、不況というが、これが普通の状態なのではあるまいか。
Mặc dù cứ nói là “kinh tế trì trệ” “kinh tế trì trệ”, nhưng chẳng phải việc này cũng là chuyện bình thường hay sao?
④ 一部の若者をフリーターという言葉でくくるのは不適切なのではあるまいか。
Chẳng phải việc rút ra kết luận rằng một bộ phận giới trẻ là freelancer (làm nghề tự do) là không xác đáng hay sao?
⑤ この頃はあまり彼の姿を見かけない。どこかへ行ってしまったのではあるまいか。
Gần đây tôi không thấy bóng dáng anh ta. Chẳng phải là đã đi rồi hay sao!
⑥ 帰国したのではあるまいか。
Chẳng phải là anh ta đã về nước rồi hay sao.
⑦ この調子なら、今年の売り上げ目標を達成できるのではあるまいか。
Nếu cứ theo đà này, chẳng phải là chúng ta có thể đạt được mục tiêu doanh số của năm nay hay sao.
⑧ 天気予報で今日は天気が悪いと言っていたが、雨は降らないのではあるまいか。
Dự báo thời tiết nói rằng thời tiết hôm nay xấu, nhưng chẳng phải là trời sẽ không mưa không mưa hay sao.
⑨ 道がすごい渋滞だね。約束の時間に間に合わないのではあるまいか。
Đường kẹt xe quá nhỉ. Không phải là chúng ta sẽ bị trễ giờ hẹn hay sao!
⑩ 20億ドン宝くじが当たるなんて夢ではあるまいか。
Trúng xổ số 2 tỷ đồng chẳng phải chỉ là giấc mơ hay sao!
⑪ 私がノーベル賞をもらえるなんて、夢ではあるまいか。
Tôi có thể nhận được giải Nobel thì chẳng phải chỉ là giấc mơ thôi sao!
Khanh Phạm