Nghĩa: Sẽ không - Quyết không -Không bao giờ - Tuyệt đối không
Cách sử dụng: Diễn đạt ý chí “sẽ không” “nhất định không” của người nói. Là cách nói trang trọng và mang tính văn viết.
+ Cũng có thể nói về ý chí của người thứ ba dưới hình thức 「まいと思う」「まいと考える」「まいと決心する」v.v.
+ Thường đi với 「もう~」「もう二度と~」「二度と~」「もう決して~」v.v.
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
V dạng liên dụng + まい(Ví dụ: 行くまい、話すまい)
N + である+まい
Tôi sẽ không bao giờuống rượu nữa.
② 鈴木さんは無責任な人だ。もう2度とあんな人に仕事を頼むまい。
Anh Suzuki là một người vô trách nhiệm. Tôi sẽ không bao giờ giao việc cho một người như thế nữa.
③ もう決して戦争を起こすまいと、わが国は固く決心したはずです。
Chắc chắn là Chính phủ nước ta trước đây đã quyết tâm rằng tuyệt đối sẽ không bao giờ gây ra chiến tranh nữa.
④ 考えまい、考えまいとするけれど、やっぱり明日のことが気になって眠れない。
Mặc dù đã quyết tâm sẽ không nghĩ nữa, không nghĩ đến nữa, nhưng quả thật là tôi đã không ngủ được vì bận tâm đến chuyện ngày mai.
⑤ 二度と行くまい。
Tôi sẽ không bao giờ đến đó lần thứ hai.
Tôi sẽ không bao giờ đến đó lần nào nữa.
⑥ そんなことはあるまい。