Cấu trúc ~ことなく [kotonaku]
Nghĩa: Mà không...
Nghĩa: Mà không...
Diễn giải: 「~ないで」「~ず」
Cách sử dụng: Diễn tả thông thường sẽ, hoặc có khả năng dẫn đến nhưng trong trường hợp này đã không xảy ra, đã không diễn ra. Hoặc diễn tả sự việc lẽ ra nên làm nhưng đã không làm.
Dạng sử dụng: V る+ことなく
Đôi khi được nhấn mạnh với dạng:『~こともなく』
Ví dụ:
1. 田村さんの部屋の電気は3時を過ぎても消えることなく、朝までついていた。
Điện trong phòng của anh Tamura sau 3 giờ khuya mà vẫn không tắt và vẫn mở cho đến sáng.
2. 彼らは生活のため、休日も休むことなく働いた。
Họ vì cuộc sống mà làm quần quật suốt mà không nghỉ ngơi kể cả những ngày nghỉ.
3. 敵に知られることなく、島に上陸するのは難しい。
Việc lên được hòn đảo đó mà không bị địch phát hiện thì rất khó.
4. ロアンさんは先生にも友だちにも相 談 することなく、学校をやめて帰国してしまった。
Loan đã bỏ học về nước mà không hề bàn với thầy cô hay bạn bè gì cả.
5. 私たちはいつまでも忘れることなく 心にとめていかなくてはと思います。
Chúng tôi muốn sẽ mãi giữ điều đó trong lòng và sẽ không bao giờ quên.
6. 彼は雨の日も風の日も、休むことなく働き続けた。
Anh ta liên tục làm việc mà không hề nghỉ ngày nào, dù là ngày mưa hay ngày nắng.
7. 祭りの途中雨が降りだしても参加者は休むことなく踊り続けました。
Mặc dù trời đổ mưa giữa lúc lễ hội đang diễn ra nhưng những người tham gia vẫn tiếp tục nhảy múa mà không dừng lại.